HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập
Sunday, 22 Dec 2024
Ngữ pháp tiếng Anh

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập

Advertisement
4.8/5 - (211 bình chọn)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng rất nhiều trong hội thoại tiếng Anh. Bên cạnh cấu trúc đơn giản, thì này còn được dùng nhiều bởi những ý nghĩa đa dạng mà nó truyền tải. Hãy sẵn sàng cho bài đọc phía dưới để “master” thì hiện tại tiếp diễn nhé!

Tất cả những gì bạn cần có thể biết về thì hiện tại tiếp diễn.

 

Tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm  TỪ VỰNG  – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.

 

 

1 – Cấu trúc câu ở thì hiện tại tiếp diễn

Dạng khẳng định

Dạng phủ định

Dạng nghi vấn

Câu trả lời “Yes”

Câu trả lời “No”

I am + V-ing I am not + V-ing Am I + V-ing? Yes, I am. No, I am not.
We/ You/ They are + V-ing We/ You/ They are not (aren’t) + V-ing Are we/ you/ they + V-ing? Yes, we are.
Yes, I am.
Yes, they are.
No, we are not.
No, I am not.
No, they are not.
He/ She/ It is + V-ing He/ She/ It is not + V-ing Is he/ she/ it + V-ing? Yes, he is.

Yes, she is.

Yes, it is.

No, he is not.

No, she is not.

No, it is not.

 

Ví dụ:

(+) He is studying French. (Cậu ta đang học tiếng Pháp.)
(-) He is not studying French. (Cậu ta đang không học tiếng Pháp.)
(?) Is he studying French? (Cậu ta có đang học tiếng Pháp không?)

 

2 – Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về:

a – Những sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói. I’m listening to music at the moment.

(Bây giờ tôi đang nghe nhạc.)

b – Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời. At a café, Harry is talking to Lyn:

(Trong một quán cà phê, Harry đang nói với Lyn:)

Harry: You look so busy, Lyn.

(Bạn trông bận rộn quá, Lyn.)

Lyn: Yes, I am taking even more classes this semester.

c – Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, … Why are you always complaining about my weight?

(Tại sao cậu luôn phàn nàn về cân nặng của tớ vậy?)

 

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

3 – Trạng từ chỉ thời gian – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn 

Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng với một số từ và cụm từ sau:

  • now (hiện tại)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at present (hiện tại)
  • at the moment (bây giờ/ ngay lúc này)
  • today (hôm nay)
  • this week (tuần này)
  • this year (năm nay)

Ví dụ:

I am studying English right now. (Tôi đang học tiếng Anh ngay bây giờ.)

He is dancing while I am learning a new song at the moment. (Anh ấy đang nhảy trong khi tôi đang học 1 bài hát mới.)

We are having a 3 days off this week. (Chúng tớ đang có 3 ngày nghỉ trong tuần này.)

 

4 – Quy tắc thêm đuôi -ing

Hầu hết các động từ => để nguyên dạng động từ rồi thêm -ing work → working
buy →  buying
Động từ kết thúc bằng đuôi -e => lược -e rồi thêm -ing take → taking
write → writing
Động từ kết thúc bằng đuôi -ie => đổi -ie thành -y và thêm -ing   die → dying
  lie → lying
Động từ có 1 âm tiết, kết thúc dưới dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing get → getting
run → running


Lưu ý!

Không chia các động từ sau với thì hiện tại tiếp diễn:

Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: agree (đồng ý), understand (hiểu), believe (tin rằng), …

Động từ chỉ cảm xúc: like (thích), love (yêu), … 

Động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear (nghe), …

Động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có), …

Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản

Ex: I’m tired . (Tôi đang mệt)

Xem Thêm >>> Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

 

 

Advertisement