Another và other hay others. The other hay the others
Sunday, 31 Mar 2024
Giao tiếp tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh Phiêu cùng tiếng Anh Tiếng Anh cho người đi làm Tiếng Anh THPT Từ vựng tiếng Anh

Another và other hay others. The other hay the others

Advertisement
Rate this post

Khi muốn nói về sự bổ sung ai đó hay điều gì đó khác với những điều mà chúng ta đã đề cập đến trước đó, chúng ta thường sử dụng từ tiếng Anh nào? Nếu câu trả lời của bạn là ‘other’ thì elight xin hỏi bạn tiếp rằng có bao giờ bạn tự hỏi, another và other khác nhau như thế nào chưa? Nếu câu trả lời là ‘rồi’ thì còn chờ gì mà không khám phá câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Another và other (từ hạn định)

Chúng ta sử dụng another và other như một từ hạn định, đứng trước danh từ

  • Another + danh từ số ít

Ex: I need another cup of coffee

  • Other + danh từ số nhiều

Ex: I want to travel to other countries.

Lưu ý: Từ hạn định không có dạng số nhiều

2 – Another và others (đại từ)

  • Chúng ta cũng có thể sử dụng another như một đại từ và nó không đứng trước danh từ

Ex: We’ve already had one kid, but we will have another.

  • Others luôn luôn là một đại từ và nó cũng không bao giờ đứng trước danh từ

Ex: I don’t want to use these dresses. Aren’t there any others? (other dresses)

Lưu ý: other là từ hạn định, đi với danh từ số nhiều. Trong khi đó, others là đại từ và không đứng trước danh từ.

ĐỌC THÊM: DISLIKE hay UNLIKE? 

3 – The other và the others

  • The other + danh từ

Chúng ta dùng the other + danh từ số ít với nghĩa ‘người/vật thứ 2 trong 2 vật được nhắc đến’

Ex: This camera here is new. The other camera over there is from my grandpa.

Lưu ý: chúng ta có thể sử dụng the other one thay cho the other + danh từ số ít

Chúng ta dùng the other + danh từ số nhiều với ý “phần còn lại của nhóm”

Ex: John and Lucy are here, but where are the other kids? (other kids = những đứa trẻ khác trong nhóm)

  • The other hay the others

Chúng ta sử dụng the other như một đại từ. Trong trường hợp này, the other được thay cho danh từ số ít và the others thay thế cho danh từ số nhiều.

Ex: This camera here is new. The other is about my grandpa.

John and Lucy are here, but where are the others?

4 – Luyện tập

Results

Advertisement
Rate this post
Advertisement
Advertisement
Rate this post
Advertisement

#1. I need ______ pen; this one doesn't work.

#2. I like this bed; ______ is cheap but uncomfortable. (chọn 2 đáp án)

#3. Thanks, these are some of the books I lent you, but where are ______ ones?

#4. I don't like this jacket. Let me see ______.

#5. I can't help you now; I'll have to do it ______ time.

#6. There are ______ techniques that you could try.

#7. Can I ask you for ______ favour? I promise this will be the last one.

#8. The police caught two of the four prisoners who escaped and they are looking for ______.

#9. We had a beer, and then decided to go to ______ bar.

#10. Some rooms are excellent, but some ______ are not as good.

HOÀN THÀNH

Bạn làm đúng bao nhiêu câu trong bài luyện tập phía trên? Bạn đã phân biệt được another và other rồi chứ? Còn phần nào khiến bạn phân vân không rõ thì đừng ngại để lại câu hỏi bên dưới cho elight nhé!

Advertisement