Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Vậy thì chúng mình cần những kiến thức gì để sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành? Hãy chuẩn bị giấy bút và học ngay cùng Elight qua bài hôm nay nhé!
- Cấu trúc cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
- Phương pháp làm chủ thì tương lai đơn
- Học tiếng Anh ở đâu tốt nhất?
#1/ Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
I/ You/ We/ They’ve (have) worked | I/ You/ We/ They haven’t (have not) worked | Have I/ You/ We/ They worked? |
He/ She/ It’s (has) worked | He/ She/ It hasn’t (has not) worked | Has He/ She/ It worked? |
Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
Yes, I/ You/ We/ They have | No, I/ You/ We/ They haven’t |
Yes, He/ She/ It has | No, He/ She/ It hasn’t |
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
#2/ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới | + for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) |
already: rồi | + since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) |
before: trước đây | + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) |
ever: đã từng |
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
|
never: chưa từng, không bao giờ |
– Dạng của động từ thì hiện tại hoàn thành: Have/ has + past participle (qúa khứ phân từ)
– Với động từ theo quy tắc (Regular Verb): thêm –ed
Ví dụ: learned, cooked, worked
– Với động từ bất quy tắc:
∠ THAM KHẢO Bảng động từ bất quy tắc đầy đủ trong tiếng Anh
Verb | Past simple | Past participle |
Become | Became | Become |
Begin | Began | Begun |
Bring | Brought | Brought |
Break | Broke | Broken |
Buy | Bought | Bought |
Can | Could | Been able |
Cut | Cut | Cut |
Verb | Past simple |
Past participle
|
Do | Did | Done |
Drive | Drove | Driven |
Eat | Ate | Eaten |
Go | Went | Gone |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Make | Made | Made |
#3/ Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Ví dụ:
I’ve done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
John has eaten 3 cakes. (John đã ăn 3 cái bánh.)
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:
Ví dụ:
They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được gần 50 năm.)
Note : Chúng ta thường hay dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này:
Ví dụ:
She has lived in Liverpool all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Ví dụ:
He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”
Ví dụ:
My last birthday was the worst day I’ve ever had.
Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
– Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ:
I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
Lưu ý:
Trong một số trường hợp trong thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ “to be”: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Tim’s been to Madrid = (Tim went and came back) |
Tim đã tới Madrid và hiện tại trở về nhà.
|
Tim’s gone to Madrid = (Tim went to and is in Madrid now) |
Tim đã tới Madrid và hiện tại đang ở đó.
|
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
→ Khi làm bài tập về các thì trong tiếng Anh, trong câu có xuất hiện những trạng từ trên thì chúng ta biết động từ trong câu đó chia ở thì hiện tại tiếp diễn rồi phải không nào?
⇒ HỌC TIẾP >>>> Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Xem thêm nhiều video bổ ích, miễn phí dành cho bạn tại Elight
Đừng ngần ngại tham khảo thêm cách “Một tháng xóa mù tiếng Anh” cùng chúng mình trong video này nhé!
. the first time, the last time dùng trong thì hiện tại hoàn thành như thế nào ạ?
Ex: This is the first time I’ve been to England. or That was the last time we’ve seen her.
When có sử dụng với hiện tại hoàn thành được không ạ.???
Pingback: Cách dùng the bạn đã biết chưa? - Cách dùng mạo từ the trong tiếng Anh
Pingback: Cách dùng Danh từ đếm được, Danh từ không đếm được trong tiếng Anh!
Pingback: Bật mí bí kíp để sử dụng thành thạo Thì Hiện Tại Đơn: cách dùng, cấu trúc, bài tập