Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp lại trong hiện tại. Chúng ta cũng có thể dùng thì này để diễn tả những chân lý, sự thật trong cuộc sống. Vậy làm sao để sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo và nhanh chóng nhất?
- Bảng tổng hợp các thì thông dụng nhất trong tiếng Anh nhanh – gọn – nhẹ
- Cấu trúc các dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
- Bí kíp học thì quá khứ đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Câu khẳng định | I/ You/ We/ They work | He/ She/ It works |
Câu phủ định | I/ You/ We/ They don’t (do not) work | He/ She/ It doesn’t (does not) works |
Câu hỏi | Do I/ You/ We/ They work? | Does He/ She/ It work? |
Câu trả lời ngắn Yes | Yes, I/ You/ We/ They do. | Yes, He/ She/ It does. |
Câu trả lời ngắn No | No, I/ You/ We/ They don’t. | No, He/ She/ It doesn’t. |
Trong câu hỏi, ta đặt trợ động từ do/ does trước chủ ngữ. E.g. Do you work in a hospital? chứ không nói là You work in a hospital? Chúng ta có thể thay Work bằng bất cứ một động từ nào khác (Play, Live, Watch …) và thành lập các câu mới. Nào, hãy thực hành lại bằng cách đặt 5 câu mới để kiểm tra xem chúng mình sắp thành chuyên gia chưa nào?
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Hãy theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ các bài chia sẻ vô cùng hữu ích cho bạn.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn:
Nắm được cấu trúc đã là điều tuyệt vời nhưng cần phải hiểu được cách sử dụng, có như vậy chúng mình mới có thể thực hành chuyên nghiệp được nhé!
Cách dùng thì hiện tại đơn |
Ví dụ |
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. | I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.) |
Chân lý, sự thật hiển nhiên | The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.) |
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. | The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay.) |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 | What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?) |
Sử dụng trong một số cấu trúc khác | We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới.) |
3. Các trạng từ chỉ thời gian để nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Hãy cùng Elight ghi nhớ những từ “Key words” là trạng từ chỉ thời gian giúp chúng mình bắt sóng tín hiệu thật dễ dàng với thì hiện tại đơn nhé !
“Every day, usually, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer,… ” Chỉ cần gặp những từ này thì chắc chắn chúng mình cần sử dụng thì hiện tại đơn các bạn đừng quên nha!
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì hiện tại đơn: “S” hay “ES”?!
Có phải bạn đang lúng túng trong việc chia động từ ở thì hiện tại đơn? Bạn không biết nên dùng “s” hay “es” ? Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau :
Verb endings |
Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: Live – Lives, Work – Works |
Thêm es sau ch, sh, s, x, o: Watch – Watches , Finish – Finishes, Go – Goes |
Bỏ y và thêm -ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study – Studies |
Play – Plays chứ không phải Plaies vì trước y là nguyên âm a
Động từ bất quy tắc : have – has |
Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại đơn:
Biết được cách sử dụng và cấu trúc của thì hiện tại đơn rồi thì chúng mình hãy sử dụng nó thường xuyên nhé bởi đây là thì được sử dụng phổ biến hằng ngày và rất quen thuộc rồi. Hãy cùng Elight luyện tập chăm chỉ nhé! Thì hiện tại đơn bây giờ không còn là vấn đề nữa rồi phải không nào?
5. Một số bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Bài 1. Đọc những câu sau và chọn câu trả lời đúng:
1. The police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window shopping seven times a month.
5. She have/has a pen.
6. Mary and Marcus cut/ cuts people’s hair.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Bài 2. Viết động từ trong ngoặc ở dạng phù hợp:
1. I usually (go) to school.
2. They (visit) us often.
3. You (play) basketball once a week.
4. Tom (work) every day.
5. He always (tell) us funny stories.
6. She never (help) me with that!
7. Martha and Kevin (swim) twice a week.
8. In this club people usually (dance) a lot.
9. Linda (take care) of her sister.
10. John rarely (leave) the country.
11. We (live) in the city most of the year.
12. Lorie (travel) to Paris every Sunday.
13. I (bake) cookies twice a month.
14. You always (teach) me new things.
15. She (help) the kids of the neighborhood.
Đáp án phần bài tập về thì hiện tại đơn
Bài 1:
1. Catch
2. Wears
3. Drink
4. Goes
5. Has
6. Cut
7. Watches
8. Teaches
Bài 2:
1. Goes
2. Visit
3. Play
4. Works
5. Tells
6. Helps
7. Swim
8. Dance
9. Takes
10. Leaves
11. Live
12. Travels
13. Bake
14. Teach
15. Helps
Kết: Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhưng lại là thì vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Đừng chủ quan mà không học kỹ thì này nha các bạn. Hãy ôn luyện kỹ và làm thêm bài tập về thì hiện tại đơn để chắc chắn là mình nắm vững thì này nhé!
HỌC TIẾP Bài tập về thì hiện tại đơn đầy đủ đáp án và chuẩn xác!
Chúc các bạn học tốt!
Pingback: Cách dùng the bạn đã biết chưa? - Cách dùng mạo từ the trong tiếng Anh
Pingback: Chống liệt tiếng Anh | CHUYÊN ĐỀ 1: CẤU TẠO TỪ