Idioms về phim ảnh: Những Idioms thú vị xoay quanh chủ đề phim ảnh (1)
Tuesday, 2 Apr 2024
Phiêu cùng tiếng Anh

Idioms về phim ảnh: Những Idioms thú vị xoay quanh chủ đề phim ảnh (1)

Advertisement
Rate this post

 

Phim thì ai cũng thích cả đúng không các bạn? Được đi xem phim và trò chuyện về bộ phim yêu thích với bạn bè quả là tuyệt nhỉ? Thế nhưng bạn đã biết những idioms về phim ảnh dưới đây chưa? Hãy cùng elight khám phá xem bạn đã nắm được bao nhiêu Idioms thú vị về chủ đề này rồi nhé.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Popcorn Movie

Phim bỏng ngô – những bộ phim làm ra để vừa ăn bỏng ngô vừa cười nói vui vẻ. Những bộ phim này có mục đích giải trí là chủ yếu. Nó giúp bạn quên đi những khó khăn, trách nhiệm nặng nề trong cuộc sống, giúp bạn có một khoảng thời gian thoải mái. Nếu bạn cần một phim để chiêm nghiệm thì những bộ phim này không dành cho bạn.

Ví dụ:

  • I know that some people will judge you for admitting that you enjoy popcorn movies, but they are really popular for a real reason!
  • Many of the summer blockbusters that you see each year are popcorn movies, but you might be surprised to realize that the ones that do the best are ones that really make you think.

 

2 – Get the show on the road

Nếu ai đó nói với bạn rằng “get the show on the road” nghĩa là họ đang thúc giục bạn bắt tay vào làm việc gì đó. Thành ngữ này xuất phát từ lối sống của rạp xiếc di động cũ. Họ luôn phải di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác và mang theo tất cả những lều trại, thiết bị, động vật.. của họ. Nếu mắc kẹt ở một thành phố quá lâu họ sẽ không thể kiếm được tiền. Vậy nên họ cần “get the show on the road” (tạm dịch: bắt đầu chương trình ngay đi) để có thể duy trì gánh xiếc.

Ví dụ:

  • The circus ringmaster was tired of all his employees spending time drinking and partying instead of packing up to move. He shouted, “Let’s get this show on the road!” to get them to move.
  • I know you are worried about leaving something important behind, but we have our passports and cash for our trip to Japan so let’s get this show on the road!

ĐỌC THÊM: Idioms về cơ thể người

3 – Kick something off, kick off

Nếu bạn đang ngồi trong một cuộc họp và mọi người đều im lặng. Thật khó xử phải không? Để làm không khí bớt căng thẳng bạn có thể là người đầu tiên phát biểu. Nếu bạn làm được, một cuộc thảo luận sẽ bắt đầu và mọi người cũng sẽ bắt đầu nói. Trong trường hợp đó, bạn đã kick off một cuộc trò chuyện.

Trong một chương trình truyền hình hay một buổi lễ kỷ niệm, chúng ta cũng có những hoạt động, để kick off – khởi động, bắt đầu – sự kiện.

Ví dụ: 

  • The movie’s cast and crew wanted to celebrate the release of their movie by holding a private kick off party the night before the formal movie premiere.
  • Our local grocery store is helping the families in the community kick off the school year right by offering lots of discounts on all kinds of back-to-school items! They have reduced prices on backpacks, stationery like pens and notebooks, lunches, etc.

 

4 – Sell out

Sell out có thể là một danh từ, tính từ hay động từ.

Khi là một danh từ, sell out khá tiêu cực. Khi bạn đánh giá một sản phẩm hay một bộ phim tệ rằng nó thu hút và thú vị chỉ vì ai đó trả cho bạn rất nhiều tiền để làm như vậy. Khi ấy, bạn đã sell out. Bạn đã chạy theo đồng tiền thay vì xây dựng một mối quan hệ gắn bó với khán giả.

Khi sell out là một động từ hay danh từ, thì nó rất tuyệt vời. Nó có nghĩa là bạn đã bán- hết – toàn – bộ – vé. Giống như khi End Game công chiếu vậy, bộ phim đã sell out vé ngay khi mở bán.

Ví dụ:

  • I spent two years building up this blog and I will not sell out my brand for any amount of money by letting a bad service advertise on it.
  • If we are able to sell out the first show of our musical, we can show all these people that there is a market for the stories that we can tell and that people will like them!

 

5 – Live up to the hype

Nếu một bộ phim điện ảnh hay một cuốn sách (hay bất cứ thứ gì khác) được quảng cáo rầm rộ, thì có 2 khả năng. Một là sản phẩm này xứng đáng với sự quan tâm của công chúng. Hoặc, người bán chỉ đang cường điệu hóa sản phẩm ấy.

Lại ví dụ như siêu phẩm Endgame, ngay khi Infinity War kết thúc tất cả mọt phim đã rầm rộ thảo luận về phần phim tiếp theo.  Các nhà sản xuất phim nắm được điều đó nên họ cũng thỉnh thoảng “nhả” một vài điều thú vị về bộ phim để gia tăng sức nóng. Và khi bộ phim ra mắt thì BÙM. Đó quả là một quả bom thực sự, nó xứng đáng với sự mong chờ, phấn khích của tất cả khán giả. Endgame đã đáp ứng được sự Live up to the hype của cả khán giả và nhà sản xuất. Thế nhưng bên cạnh đó cũng không thiếu những “quả bom xịt” được live up to the hype nhưng chất lượng thì không hề xứng đáng như The amazing SpiderMan 2 hay Transformer: Age of Extinction.

Ví dụ: 

  • I was not too sure how many details I wanted to share with my audience before the launch of my new podcast because I wanted it to live up to the hype.

Jerry thought for sure the new Marvel Cinematic Universe movie, Spiderman: No Way Home, was going to fall short of the expectations of the fans. To his surprise, however, it really lived up to the hype!

(còn tiếp)

Advertisement