Phân biệt từ đồng nghĩa: Sự khác nhau giữa Accept và Agree
Friday, 8 Mar 2024
Ngữ pháp tiếng Anh Phiêu cùng tiếng Anh

Phân biệt từ đồng nghĩa: Sự khác nhau giữa Accept và Agree

Advertisement
Rate this post

 

Mặc dù đều mang nghĩa là “đồng ý” nhưng Accept và Agree có sự khác biệt gì không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng elight nhé.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Accept

Accept là một động từ với nghĩa nhận/chấp nhận. Cụ thể hơn, nó có thể dùng để diễn tả khi ai đó chấp nhận điều gì đó là đúng, công bằng hoặc có thể là đồng ý 1 lời mời một cách trang trọng. Sau accept có thể là một mệnh đề (that-clause) hoặc danh từ (noun).

Chấp nhận điều gì đó là đúng

Ví dụ:

– I accept she may have been tired, but that’s still no excuse (Tôi chấp nhận là cô ấy có thể đã mệt, nhưng đó vẫn không thể là một cái cớ).

Chấp nhận điều gì đó

Ví dụ:

– I accept this award with great pleasure. (Tôi rất vinh dự được nhận phần thưởng này).

Trả lời, đồng ý lời mời (1 cách trang trọng)

– They offered her a job and she readily accepted it. (Họ đề xuất một công việc và cô ấy sẵn lòng chấp nhận nó).

∠ ĐỌC THÊM Cách phân biệt Injure, Damage và Harm

2 – Agree

Agree là một động từ với nghĩa đồng ý, ưng thuận.

Agree to do something: đồng ý làm gì

Ví dụ:

– She agreed to come (Cô ấy đồng ý đến)

– My father agreed to give me a car. (Cha tôi đồng ý cho tôi một chiếc xe hơi).

Đồng ý với ai = to agree with someone (about something) (Người nói và người nghe có cùng quan điểm về việc gì đấy)

Ví dụ:

– I agree with what you are doing. (Tôi đồng ý với những gì bạn đang làm).

Đồng ý về việc gì = to agree to something

Ví dụ:

– Do you agree to the conditions? (Bạn có chấp nhận các điều kiện ấy không?)

Agree on = dàn xếp, đạt được thỏa thuận. (Dùng agree on khi mọi người cùng nhau quyết định về 1 vấn đề nào đó).

Ví dụ:

– They have agreed on the terms of the surrender. (Họ đã đạt được thỏa thuận về các điều khoản đầu hàng).

Cần nhớ

Trước một động từ nguyên thể (infinitive) có “to”, ta dùng động từ agree chứ không dùng accept. Đồng ý, chấp nhận làm một việc gì đó cho ai, ta không nói “accept to” mà là “agree to do”.

Ví dụ

– They invited me to their wedding and I’ve agreed to go. (Họ mời tôi đến đám cưới và tôi đã đồng ý đi).

Không dùng accept to go

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Bây giờ thì hãy làm phần bài tập nhỏ bên dưới và cho elight biết kết quả bên dưới phần bình luận nhé. Chúc các bạn học tốt.

Results

Advertisement
Rate this post
Advertisement
Advertisement
Rate this post
Advertisement

#1. They have _____ most of our suggestions.

#2. My sister has _____ to look after my babies when I am away.

#3. I _____ with his analysis of the situation.

#4. The majority of doctors _____ that smoking can cause cancer.

#5. They both _____ that the lyrics of few songs are nice

#6. They had _____ to the use of force.

#7. I will _____ the gift when he brings it

#8. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.

#9. She offered me some clothes her children had grown out of and i _____ them

#10. They _____ his apology, but still they do not _____ that it was not his fault

HOÀN THÀNH
Advertisement