Chắc các bạn đều biết, việc học “phát âm” chính là bước “nhập môn” cho việc nói tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ phải không nào? Do đó, trong chuỗi bài giảng này, Elight sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm chuẩn nhất của những âm cơ bản. Bài học đầu tiên chúng ta cùng làm quen với cách phát âm s, es nhé!
Bài học số 1: Phát âm s, es trong tiếng Anh.
Nhiều bạn có hỏi rằng những từ mà kết thúc bằng đuôi “s”, “es” thì có mấy cách đọc? Hôm nay, Elight xin trả lời lại một lần nữa là có 3 cách đọc các bạn nha:
- Đọc là /s/.
- Đọc là /iz/.
- Đọc là /z/.
Vậy khi nào đọc như thế nào? Cùng trung tâm Elight tìm hiểu nào!
1. Phát âm là /s/
Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ nhen!
Ví dụ
Từ | Phát âm | Dịch nghĩa | Đặt câu |
Units | ‘ju:nits | Đơn vị, thành phần | The book has 15 units.
(Cuốn sách này có 15 bài.) |
Stops | stɔps | Dừng lại | He stops reading books.
(Anh ấy đã dừng việc đọc sách lại.) |
Topics | ˈtɒpɪks | Chủ đề | There are three topics in the workshop.
(Hội thảo lần này có 3 chủ đề được nói đến.) |
Laughs | lɑ:fs | Cười phá lên | He laughs.
(Anh ta cười phá lên.) |
Breathes | briθs | Thở, thốt ra, tiết lộ | He often breathes heavily after just 3 minutes of running.
(Anh ấy thường thở gấp chỉ sau 3 phút chạy bộ.) |
2. Phát âm là /iz/
Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x…
Ví dụ
Từ | Phát âm | Dịch nghĩa | Đặt câu |
Watches | wɔtʃiz | Xem | He watches the film.
(Anh ấy xem phim.) |
Washes | wɔʃiz | Rửa | My mom washes dish in the kitchen.)
(Mẹ tôi rửa bát ở trong bếp.) |
Changes | ˈtʃeɪndʒɪz | Thay đổi | She changes the topic in the presentation.
(Cô ấy thay đổi chủ đề trong buổi thuyết trình.) |
Classes | klɑ:siz | lớp học | John takes two classes.
( John chọn học 2 lớp.) |
3. Phát âm là /z/
Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Ví dụ
Từ | Phát âm | Dịch nghĩa | Đặt câu |
Plays | pleiz | Chơi | He plays football.
(Anh ấy chơi bóng đá.) |
Hugs | hʌgz | Ôm ấp | She hugs me.
(Cô ấy ôm tôi.) |
Bags | bægz | Túi, cặp | I have four bags.
(Tôi có 4 cái túi.) |
Như vậy cách phát âm s, es phụ thuộc vào cách phát âm “âm cuối” của từ đó phải không nào? Chúng ta cùng luyện tập thêm một số ví dụ nữa nha! (không được lười biếng nhen).
Hãy phát âm s/es với các từ sau:
Gets | /s/ |
Brushes | /iz/ |
Eats | /s/ |
Manages | /iz/ |
Takes | /s/ |
Reads | /z/ |
Returns | /z/ |
Calls | /z/ |