Cấu trúc would you like được dùng nhiều để đưa ra lời mời, lời đề nghị, hỏi về mong muốn, nguyện vọng. Bạn sẽ rất hay gặp trong cuộc sống đó, hãy đảm bảo cùng Elight học kỹ nắm vững cấu trúc của nó nhé!
1 – Would you like + N/to V-inf?
Trong đó: N là danh từ; V-inf là động từ nguyên thể
Mục đích của cấu trúc: Cấu trúc này được dùng để mời ai đó hoặc đưa ra lời đề nghị.
Ví dụ với cấu trúc Would you like + N?
Would you like some tea? (Bạn muốn uống chút trà không?)
Would you like a Hawaii pizza? (Đằng ấy muốn ăn pizza Hawaii không?)
Ví dụ với cấu trúc Would you like + to V-inf?
Would you like to come with me? (Em có muốn đi cùng anh không?)
Would you like to watch a movie? (Em có muốn xem phim không?)
Và có lời mời thì phải có lời đáp lại đúng không nào. Dưới đây là cách trả lời khi bạn chấp nhận lời mời và khi bạn muốn từ chối lời mời, lời đề nghị nhé.
Các để trả lời theo hướng đồng ý:
- Yes. I would like to./ I would love to./ I’d like to./ I’d love to.
- Yes, please.
- Yes, I would.
Cách để trả lời theo hướng từ chối.
- No. Thanks/ Thank you.
- I’m sorry. I can’t.
- I would love to, but…..
Ví dụ:
Hey Kate! Would you like to see a movie with me this weekend? (Kate này! Em có muốn đi xem phim với anh vào cuối tuần này không?)
Oh. I would love to but my family will attend my cousin’s wedding this weekend. (Ôi. Em muốn đi lắm nhưng mà gia đình em phải dự đám cưới của cháu em vào cuối tuần này rồi.)
2 – What + would + S + like + (to + V-inf)?
Trong đó: S là chủ ngữ; V-inf là động từ nguyên thể
Mục đích của cấu trúc: Cấu trúc này được dùng để hỏi về ước muốn của ai đó
Ví dụ:
What would you like to drink? (Bạn muốn uống gì?)
What gift would she like to take for her birthday? (Cô ấy muốn nhận quà gì vào ngày sinh nhật của cô ấy nhỉ?)
Câu trả lời cho dạng câu hỏi này thường phải mang thông tin về mong muốn, nguyện vọng của chủ ngữ. Ví dụ:
What would you like to drink? (Bạn muốn uống gì?)
I would like to have a cup of coffee with no sugar, please. (Mình muốn uống 1 tách cà phê không đường.)
What gift would she like to take for her birthday? (Cô ấy muốn nhận quà gì vào ngày sinh nhật của cô ấy nhỉ?)
Actually I don’t know. (Thực sự là tôi không biết.)
3 – Bài tập
1. Would you like _________ something?
A. to eat
B. eating
C. to eating
D. is drinking
2. Would you like _________ with me?
A. have dinner
B. to have dinner
C. having dinner
D. had dinner
3. How _________ your meal?
A. would you like
B. you would like
C. would like you
D. do you would like
4. Where would you like _________ to?
A. travel
B. to travel
C. traveling
D. are travel
5. I would like _________ a singer in the future.
A. be
B. am
C. do
D. to be
Đáp án:
1 – A
2 – B
3 – A
4 – B
5 – D
Trên đây là đầy đủ cấu trúc về Would you like. Bạn hãy luyện tập để sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé!
Pingback: Cách phân biệt SAY - TELL - TALK và SPEAK đơn giản