Chào các bạn! Đây là một bài viết nằm trong chuỗi seri từ vựng giúp theo các chủ đề thông dụng, giúp các bạn ôn thi trung học phổ thông quốc gia và và học từ vựng tiếng Anh. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu từ vựng về chủ đề film and music. Cùng Elight tìm hiểu nhé !
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
1 – Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về chủ đề FILM AND MUSIC
STT | TỪ VỰNG | Từ loại | Phiên âm của từ | NGHĨA CỦA TỪ VỰNG |
1 | Action film | np | /ˈækʃ(ə)n/ /fɪlm/ | phim hành động |
2 | Benevolent | a | /bɪˈnɛvələnt/ | nhân đức |
3 | Best-seller | n | /bɛst/-/ˈsɛlə/ | (sản phẩm) bán chạy nhất |
4 | Biography | n | /baɪˈɒgrəfi/ | tiểu sử, lý lịch |
5 | Broadcast | V | /ˈbrɔːdkɑːst/ | phát thanh |
6 | Celebrity | n | /sɪˈlɛbrɪti/ | người nổi tiếng |
7 | Classical music | np | /ˈklæsɪkəl/ /ˈmjuːzɪk/ | nhạc cổ điển |
8 | Comedian | n | /kəˈmiːdiən/ | danh hài |
9 | Comedy | n | /ˈkɒmɪdi/ | hài kịch |
10 | Composer | n | /kəmˈpəʊzə/ | nhà sáng tác |
11 | Condense | V | /kənˈdɛns/ | cô đọng, súc tích lại |
12 | Convey | V | /kənˈveɪ/ | truyền tải |
13 | Counteract | V | /ˌkaʊntəˈrækt/ | chống lại, kháng cự |
14 | Cover version | np | /ˈkʌvə/ /ˈvɜːʃən/ | phiên bản làm lại, bản nhái |
15 | Debut album | np | /ˈdeɪbuː/ /ˈælbəm/ | album ra mắt |
16 | Detective film | np | /dɪˈtɛktɪv/ /fɪlm/ | phim trinh thám |
17 | Explicit | a | /ɪksˈplɪsɪt/ | rõ ràng, dứt khoát |
18 | Extravagance | n | /ɪksˈtrævɪgəns/ | hành động thái quá |
19 | Film director | np | /fɪlm/ /dɪˈrɛktə/ | đạo diễn |
20 | Filmmaker | np | /fɪlm/ /ˈmeɪkə/ | nhà sản xuất phim |
21 | Film star | np | /fɪlm/ /stɑː/ | ngôi sao điện ảnh |
22 | Filmgoer | n | /ˈfɪlmɡəʊə(r)/ | người đi xem phim |
23 | Folk music | np | /fəʊk/ /ˈmjuːzɪk/ | nhạc dân gian |
24 | Frippery | n | /ˈfrɪpəri/ | vật linh tinh, rẻ tiền |
25 | Horror film | np | /ˈhɒrə/ /fɪlm/ | phim kinh dị |
26 | Infamous | a | /ˈɪnfəməs/ | tai tiếng, khét tiếng |
27 | Insatiable | a | /ɪnˈseɪʃəb(ə)l/ | lòng tham vô đáy |
28 | Joyfulness | n | /ˈʤɔɪfʊlnəs/ | sự vui mừng, vui vẻ |
29 | Joyful | a | /ˈʤɔɪfʊl/ | vui vẻ, vui sướng |
30 | Lofty | a | /ˈlɒfti/ | kiêu căng, kiêu ngạo |
31 | Melody | n | /ˈmɛlədi/ | giai điệu |
32 | Mournful | a | /ˈmɔːnfʊl/ | buồn rầu, tang thương |
33 | Musician | n | /mju(ː)ˈzɪʃən/ | nhà soạn nhạc |
34 | Omnipresent | a | /ˌɒmnɪˈprɛzənt/ | có mặt khắp mọi nơi |
35 | Parochial | a | /pəˈrəʊkiəl/ | thuộc về giáo xứ |
36 | Patriotic | a | /ˌpætrɪˈɒtɪk/ | yêu nước |
37 | Penurious | a | /pɪˈnjʊərɪəs/ | túng thiếu, túng quẫn |
38 | Playwright | n | /ˈpleɪraɪt/ | nhà soạn kịch |
39 | Poet | n | /ˈpəʊɪt/ | nhà thơ |
40 | Poetic | a | /pəʊˈɛtɪk/ | thuộc thơ ca |
41 | Poetry | n | /ˈpəʊɪtri/ | thơ ca |
42 | Poem | n | /ˈpəʊɪm/ | bài thơ |
43 | Prodigy | n | /ˈprɒdɪʤi/ | thiên tài, thần đồng |
44 | Profound | a | /prəˈfaʊnd/ | sâu sắc |
45 | Prominent | a | /ˈprɒmɪnənt/ | xuất chúng, nổi bật |
46 | Query | n | /ˈkwɪəri/ | câu hỏi, thắc mắc |
47 | Rejuvenated | a | /rɪˈʤuːvɪneɪtɪd/ | trẻ hóa, hồi xuân |
48 | Relative | n | /ˈrɛlətɪv/ | họ hàng |
49 | Relation | n | /rɪˈleɪʃən/ | sự liên quan |
50 | Relationship | n | /rɪˈleɪʃənʃɪp/ | mối quan hệ |
51 | Repulse | V | /rɪˈpʌls/ | đẩy lùi, đánh lùi |
52 | Rhythm | n | /ˈrɪðəm/ | nhịp điệu |
53 | Scene | n | /siːn/ | quang cảnh, cảnh tượng |
54 | Scent | n | /sɛnt/ | mùi thơm, hương thơm |
55 | Scenery | n | /ˈsiːnəri/ | phong cảnh |
56 | Screen | n | /skriːn/ | màn hình |
57 | Science fiction | /ˈsaɪəns/ /ˈfɪkʃən/ | Khoa học viễn tưởng | |
58 | film | np | /fɪlm/ | phim khoa học viễn tưởng |
59 | Script writer | np | /skrɪpt/ /ˈraɪtə/ | người viết kịch bản |
60 | Sequence | n | /ˈsiːkwəns/ | cảnh (trong phim…) |
61 | Serene | a | /sɪˈriːn/ | thanh bình |
62 | Smash hit | np | /smæʃ/ /hɪt/ | thắng lợi bất ngờ |
63 | Solemn | a | /ˈsɒləm/ | long trọng, trang nghiêm |
64 | Super star | np | /ˈs(j)uːpə/ /stɑː/ | siêu sao |
65 | Syntax | n | /ˈsɪntæks/ | cú pháp |
66 | Thriller | n | /ˈθrɪlə/ | phim giật gân |
67 | Undue | a | /ʌnˈdjuː/ | quá đáng, quá mức |
ĐỌC THÊM: Từ vựng IELTS chủ đề: CRIME
2 – Những cấu trúc từ vựng hay về chủ đề FILM AND MUSIC
- to be engrossed in: hoàn toàn đắm chìm vào
- bedtime reading: sách đọc trước khi ngủ
- to be a big reader: một người hay đọc sách
- a box office hit: phim thành công về mặt doanh thu
- to be heavy-going: khó đọc
- to catch the latest movie: xem phim mới nhất
- the central character: nhân vật chính, trung tâm của phim
- a classic: phim chất lượng cao
- to come highly recommended: được mọi người gợi ý, ca ngợi
- couldn’t put it down: không thể ngừng đọc một quyển sách
- an ebook: sách kỹ thuật số (bản mềm)
- an e-reader: người đọc sách trên điện thoại, máy tính
- to flick through: đọc nhanh qua một cuốn sách
- to get a good/bad review: nhận đánh giá tốt/không tốt
- to go on general release: một bộ phim được phát hành ra công chúng
- a low budget film: phim sản xuất kinh phí thấp
- on the big screen: chiếu trên màn ảnh rộng
- a page turner: cuốn sách các bạn muốn đọc liên tục
- paperback: sách bìa mềm
- to read something from cover to cover: đọc sách từ đầu đến cuối
- to see a film: xem phim
- to take out (a book from the library): mượn sách từ thư viện
- to tell the story of: kể câu chuyện về cuộc đời của một người hoặc sự kiện
ĐỌC THÊM: Từ vựng tiếng Anh chủ đề: HEALTHY LIFESTYLE & FITNESS
3 – Bài đọc về chủ đề FILM AND MUSIC
Though we might think of film as an essentially visual experience, we really cannot afford to underestimate the importance of film sound. A meaningful soundtrack is often as complicated as the image on the screen, and is ultimately just as much the responsibility of the director. The entire soundtrack consists of three essential ingredients: the human voice, sound effects and music. These three tracks must be mixed and balanced so as to produce the necessary emphases which in turn create desired effects. Topics which essentially refer to the three previously mentioned tracks are discussed below. They include dialogue, synchronous and asynchronous sound effects, and music. | Mặc dù chúng ta thường nghĩ về phim như một trải nghiệm cốt yếu về hình ảnh, chúng ta thực sự không thể cho phép đánh giá thấp tầm quan trọng của âm thanh trong phim. Một âm thanh phim có ý nghĩa là thường phức tạp như hình ảnh xuất hiện trên màn hình, và là rất quan trọng đối với trách nhiệm của đạo diễn. Toàn bộ âm thanh phim gồm ba thành phần thiết yếu: giọng nói con người, các hiệu ứng âm thanh và âm nhạc. Ba thành phần này phải được phối và cân đối sao cho tạo ra những điểm nhấn cần thiết cái mà giúp tạo ra những hiệu quả mong muốn. Các chủ đề cái mà viện ra thiết yếu tới ba thành phần đã nêu ra trước đó là được được thảo luận sau đây. Chúng bao gồm lời thoại, hiệu ứng âm thanh đồng thời và không đồng thời, và âm nhạc. |
Let us start with dialogue. As is the case with stage drama, dialogue serves to tell the story and expresses feelings and motivations of characters as well. Often with film characterization the audience perceives little or no difference between the character and the actor. Thus, for example, the actor Humphrey Bogart is the character Sam Spade; film personality and life personality seem to merge. Perhaps this is because the very texture of a performer’s voice supplies an element of character. | Chúng ta hãy cùng bắt đầu với hội thoại. Như với trường hợp kịch sân khấu, lời thoại phục vụ cho việc nói lên câu chuyện và diễn đạt những cảm nhận, và những động cơ của các nhân vật. Thường với tính cách nhân vật trong phim khán giả cảm nhận rất ít hoặc không có sự khác biệt giữa nhân vật và diễn viên. Vì thế, ví dụ như diễn viên Humphrey Bogart đóng vai nhân vật Dam Spade; tính cách của nhân vật trong phim và tính cách ngoài đời dường như như hòa nhập vào nhau. Có lẽ việc này là do chính tính chất của giọng nói của một diễn viên cung cấp một yếu tố của nhân vật. |
When voice textures fit the performer’s physiognomy and gestures, a whole and very realistic persona emerges. The viewer sees not an actor working at his craft, but another human being struggling with life. It is interesting to note that how dialogue is used and the very amount of dialogue used varies widely among films. For example, in the highly successful science-fiction film 2001, little dialogue was evident, and most of it was banal and of little intrinsic interest. In this way, the film-maker was able to portray what Thomas Sobochack and Vivian Sobochack call, in An Introduction to Film, the ‘inadequacy of human responses when compared with the magnificent technology created by man and the visual beauties of the universe’. | Khi những đặc tính của giọng nói phù hợp với diện mạo và những cử chỉ của diễn viên, một tính cách toàn diện và rất chân thật nổi bật lên. Người xem không chỉ thấy một diễn viên đang thực hiện công việc của anh ta, mà còn thấy một con người khác đang đấu tranh với cuộc sống. Nó là thú vị khi nhận thấy lời thoại được sử dụng như nào và lượng lời thoại được sử dụng biến đổi to lớn trong phim. Ví dụ, trong một bộ phim khoa học viễn tưởng rất thành công 2001, rất ít lời thoại được sử dụng, và hầu như mọi lời thoại đều sáo rỗng và có rất ít sự lôi cuốn thực sự. Theo cách này, nhà sản xuất phim đã có thể khắc họa điều mà Thomas Sobchack và Vivian Sobchack gọi là, trong Một Sự Giới Thiệu Phim, “sự không tương xứng của phản ứng của con người khi được so sánh với công nghệ vĩ đại được tạo nên do con người và vẻ đẹp hiện hữu của vũ trụ”. |
The comedy Bringing Up Baby, on the other hand, presents practically non-stop dialogue delivered at breakneck speed. This use of dialogue underscores not only the dizzy quality of the character played by Katherine Hepburn, but also the absurdity of the film itself and thus its humor. The audience is bounced from gag to gag and conversation to conversation; there is no time for audience reflection. The audience is caught up in a whirlwind of activity in simply managing to follow the plot. This film presents pure escapism – largely due to its frenetic dialogue. | Mặt khác, bộ phim hài Nuôi Dạy Trẻ đưa ra đoạn hội thoại có tính thực tiễn liên tiếp không ngừng được trình bày với tốc độ chóng mặt. Cách sử dụng lời thoại này không chỉ tạo chất lượng làm bối rối chóng mặt của nhân vật do Katharine Hepburn đóng, mà còn tạo ra sự ngây ngô cho bộ phim và nhờ đó gây ra sự hài hước. Khán giả bị đưa đến hết câu chuyện khôi hài này đến câu chuyện khôi hài khác và từ đoạn hội thoại này đến đoạn hội thoại khác; không có thời gian để cho khán giả suy ngẫm. Khán giả bị cuốn đi theo một cơn lốc xoáy của những hành động với sự điều khiển đơn giản để theo kịp cốt truyện. Bộ phim này trình diễn khuynh hướng thoát ly thực tế đơn thuần – chủ yếu bởi các đoạn hội thoại liên tục và sôi nổi của nó. |
Synchronous sound effects are those sounds which are synchronized or matched with what is viewed. For example, if the film portrays a character playing the piano, the sounds of the piano are projected. Synchronous sounds contribute to the realism of film and also help to create a particular atmosphere. For example, the ‘click’ of a door being opened may simply serve to convince the audience that the image portrayed is real, and the audience may only subconsciously note the expected sound. However, if the ‘click’ of an opening door is part of an ominous action such as a burglary, the sound mixer may call attention to the ‘click’ with an increase in volume; this helps to engage the audience in a moment of suspense. | Hiệu ứng âm thanh đồng thời là những âm thanh được đồng bộ hóa hay tương xứng với những gì đang được xem. Ví dụ, nếu bộ phim miêu tả một nhân vật đang chơi đàn dương cầm, những âm thanh của đàn dương cầm được nổi bật lên. Âm thanh đồng thời đóng góp vào việc trở nên giống như thật của bộ phim và cũng đồng thời giúp tạo ra một bầu không khí nhất định. Ví dụ, tiếng “click” của một cánh cửa đang được mở ra có thể đơn giản phục vụ cho việc thuyết phục khán giả rằng hình ảnh được miêu tả là thật, và khán giả có thể chỉ để ý với tiềm thức đến âm được mong đợi. Tuy nhiên, nếu tiếng “click” của một cánh cửa đang mở là phần nào đó của một hành động có điềm báo như một vụ trộm vào nhà, việc phối âm có thể gợi lên sự chú ý tới tiếng “click” với một sự tăng âm; điều này giúp thu hút khán giả vào cái khoảnh khắc của sự hồi hộp. |
Asynchronous sound effects, on the other hand, are not matched with a visible source of the sound on screen. Such sounds are included so as to provide an appropriate emotional nuance, and they may also add to the realism of the film. For example, a film-maker might opt to include the background sound of an ambulance’s siren while the foreground sound and image portrays an arguing couple. The asynchronous ambulance siren underscores the psychic injury incurred in the argument; at the same time, the noise of the siren adds to the realism of the film by acknowledging the film’s city setting. | Mặt khác, hiệu ứng âm thanh không đồng thời là không được đồng bộ với một nguồn hữu hình của âm thanh trên màn hình. Những âm thanh này được lồng vào để nhằm cung cấp một sắc thái cảm xúc phù hợp, và chúng cũng có thể cung cấp thêm vào việc trở nên giống như thật của bộ phim. Ví dụ, một nhà sản xuất phim có thể lựa chọn lồng âm thanh nền của một còi xe cứu thương trong khi âm thanh tập trung và hình ảnh miêu tả một cặp đôi đang cãi nhau. Tiếng còi cứu thương không đồng bộ tăng cường mức độ tổn thương tinh thần phải chịu đựng trong cuộc cãi vã; cùng lúc đó, âm thanh của còi cứu thương cung cấp thêm cho việc trở nên giống như thật của bộ phim bằng cách công nhận bối cảnh thành phố của bộ phim. |
We are probably all familiar with background music in films, which has become so ubiquitous as to be noticeable in its absence. We are aware that it is used to add emotion and rhythm. Usually not meant to be noticeable, it often provides a tone or an emotional attitude toward the story and /or the characters depicted. In addition, background music often foreshadows a change in mood. For example, dissonant music may be used in film to indicate an approaching (but not yet visible) menace or disaster. | Tất cả chúng ta có thể đã quen với nhạc nền trong phim, thứ đã và đang trở nên quá nhiều để có thể nhận biết khi thiếu vắng nó. Chúng ta biết rằng nó được sử dụng để thêm cảm xúc và nhịp điệu. Thường không dự tính để có thể để ý tới, nó thường cung cấp một tinh thần chung và thái độ cảm xúc hướng tới câu chuyện và/hoặc của các nhân vật được mô tả. Thêm nữa, nhạc nền thường báo hiệu một sự thay đổi trong tâm trạng. Ví dụ, tiếng nhạc gây khó chịu có thể được sử dụng trong phim để chỉ ra một mối đe dọa hay thảm họa đang tới (nhưng vẫn chưa hiện hữu). |
Background music may aid viewer understanding by linking scenes. For example, a particular musical theme associated with an individual character or situation may be repeated at various points in a film in order to remind the audience of salient motifs or ideas. | Nhạc nền cùng cảnh phim có liên quan có thể hỗ trợ nhận thức của khán giả. Ví dụ, một chủ đề âm nhạc cụ thể nào đó có liên hệ với một nhân vật hoặc tình huống riêng biệt có thể được lặp đi lặp lại tại nhiều thời điểm trong phim để khơi gợi thính giả nhớ đến những chủ đề hay ý tưởng nổi bật. |
Film sound comprises conventions and innovations. We have come to expect an acceleration of music during car chases and creaky doors in horror films. Yet, it is important to note as well that sound is often brilliantly conceived. The effects of sound are often largely subtle and often are noted by only our subconscious minds. We need to foster an awareness of film sound as well as film space so as to truly appreciate an art form that sprang to life during the twentieth century – the modern film. | Nhạc phim chứa đựng những quy tắc và sự đổi mới. Ta đã mong đợi tiếng nhạc dồn dập trong những vụ rượt đuổi bằng xe hơi và tiếng cửa nghiến kẽo kẹt trong những bộ phim kinh dị. Thế nhưng, cũng cần chú ý rằng âm thanh thường được nhận định rõ ràng. Các hiệu ứng âm thanh thường rất tinh tế và chỉ có tiềm thức của ta mới phát hiện được. Chúng ta cần nâng cao nhận thức về âm thanh trong phim cũng như không gian của phim nhằm đánh giá chính xác hình thức nghệ thuật đã xuất hiện trong đời sống trong suốt thế kỷ 20 – hình thức phim hiện đại. |
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Như vậy qua bài viết này Elight đã giúp các bạn tổng hợp về rất nhiều từ vựng tiếng Anh về chủ đề FILM AND MUSIC . Ở bài đọc phía trên là một bài đọc về IELTS nên khá dài và khó, các bạn hãy cố gắng đọc và tìm ra từ vựng qua bản dịch phía dưới. Elight chúc các bạn học tập và làm việc thật tốt !