Tiếp nối chuỗi series về Idioms trong tiếng Anh. Trong bài viết này, Elight sẽ cung cấp cho các bạn các idiom hay về thức ăn trong tiếng Anh mà bạn nên biết, để mở rộng vốn từ và làm cho câu nói của mình trở nên tự nhiên hơn. Chúng ta bắt đầu học nhé
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
1 – Tổng hợp các idiom về thức ăn
idiom | Nghĩa của idiom | Câu ví dụ minh họa |
apple of one’s eye | một người được yêu mến bởi một người nào đó | Baby Jessica is the apple of her father’s eye. |
(have a) bun in the oven | mang thai | I don’t think Jan will come to the bar because she has a bun in the oven. |
bad egg | một người thường xuyên gặp rắc rối | I don’t want my little brother hanging around with the bad eggs on the street. |
big cheese | người rất quan trọng (VIP) | I thought I was just going to interview the secretary, but they let me talk to the big cheese himself. |
bread and butter | nhu cầu thiết yếu, điều chính | Just explain the bread and butter of your report. You don’t have to go into details. |
bring home the bacon | kiếm thu nhập | My husband has had to bring home the bacon ever since I broke my leg. |
butter someone up | rất tử tế hoặc thân thiện với ai đó hoặc cố gắng làm hài lòng ai đó, để người đó sẽ làm những gì bạn muốn họ làm | We’ll have to butter Angie up before we tell her the news about the broken vase. |
(have one’s) cake and eat it too | Được Voi Đòi Tiên | Rick wants to have his cake and eat it too. He wants to be single but he doesn’t want me to date anyone else. |
carrot top | người có mái tóc đỏ hoặc cam | Simon is the first carrot top I’ve ever gone out with. |
cheesy | điên | I love reading cheesy romance novels because I don’t have to think. |
cool as a cucumber | Rất thoải mái | I thought I was afraid of flying, but I was cool as a cucumber all the way to England. |
cream of the crop | tốt nhất | We hired the cream of the crop to entertain us at the Christmas party. |
(don’t) cry over spilled milk | cứ mãi buồn bã, tiếc nuối vì chuyện đã rồi | The mirror is broken and we can’t fix it. There’s no need to cry over spilled milk. |
cup of joe | tách cà phê | Let’s stop for a cup of joe before we head to work. |
(not my) cup of tea | một cái gì đó bạn thích (thường được sử dụng trong câu phủ định) | Opera isn’t exactly my cup of tea. |
egg someone on | thúc giục ai đó làm điều gì đó | The gang tried to egg us on but we didn’t want to fight. |
freeze one’s buns off | rất lạnh | I froze my buns off at the ice rink. |
full of beans | đầy năng lực, hăng hái, sôi nổi | The kids were full of beans after the circus. |
gravy train | kiếm bội nhờ tài lẻ, hay bỏ một vốn bốn lời, thả con săn sắt bắt con cá rô | The unionized grocers have been enjoying the gravy train for twenty years. |
(have something) handed to someone on a silver platter | được nhận hoặc được trao cho điều gì đó mà không cần bỏ ra bất cứ sự nỗ lực nào | The professor’s daughter had her college diploma handed to her on a silver platter. |
hard nut to crack | khó hiểu (thường là một người) | Angelo is a hard nut to crack when something is bothering him like this. |
hot potato | một chủ đề gây tranh cãi và khó khăn để giải quyết | Choosing a location for our new store is a hot potato right now. |
in a nutshell | đơn giản | In a nutshell, I’m having a bad day. |
nuts about something, someone | thích rất nhiều | I’m nuts about classical music these days. |
out to lunch | điên hay khùng | Harry has been out to lunch ever since he lost his job. |
one smart cookie | một người rất thông minh | Your daughter is one smart cookie. She reads much higher than her grade level. |
peach fuzz | số lượng tóc mọc ít | Except for a bit of peach fuzz, the baby came out bald. |
piece of cake | rất dễ | The exam was a piece of cake. |
put all of one’s eggs in one basket | Được ăn cả, ngã về không | Even though I’m majoring in Art, I’m taking a maths course because my Dad says I shouldn’t put all of my eggs in one basket. |
souped up | mạnh mẽ hơn hoặc phong cách hơn | The car was souped up with shiny rims and a loud stereo. |
sell like hot cakes | được nhiều người mua | The new Harry Potter books sold like hot cakes. |
spice things up | làm một cái gì đó thú vị hơn | I wanted to spice things up in the office, so I bought some red and gold paint. |
spill the beans | tiết lộ sự thật | On Monday, I’m going to spill the beans about my travel plans. |
take something with a pinch (grain) of salt | không coi cái gì đó chính xác 100% (thận trọng ngờ vực việc gì khi nghe, xem xét hay chấp nhận nó) | Take Mandy’s advice with a pinch of salt. She doesn’t always do her research. |
use your noodle | (informal) suy nghĩ, dùng đầu óc | You’re going to have to really use your noodle on this crossword puzzle. It’s an extra difficult one. |
ĐỌC THÊM: Từ vựng tiếng Anh chủ đề: HEALTHY LIFESTYLE & FITNESS
2 – Nguồn gốc của một số idiom về thức ăn
Apple of one’s eye
Có thể bạn thắc mắc về nguồn gốc của câu thành ngữ này. Trước hết, bạn cần phải biết rằng từ “apple” ở đây không có nghĩa là quả táo mà có nghĩa là “con ngươi” của mắt. Thành ngữ này đã từng xuất hiện trong kinh thánh và trong tác phẩm nổi tiếng “Giấc mơ đêm mùa hạ” của đại văn hào Shakespeare.
Thời điểm đó, người ta nghĩ rằng con ngươi của mắt là một chất rắn và đã gọi nó bằng cái tên “apple” (quả táo) vì lúc đó với họ, táo là vật có hình tròn phổ biến nhất. Mãi sau này, khi ngôn ngữ phát triển hơn thì từ con ngươi (pupil) mới xuất hiện. Tuy nhiên, câu thành ngữ này đã được sử dụng quá lâu và thành thói quen, do đó, người ta không còn muốn thay đổi nó nữa.
Vậy tại sao nếu ai đó được ví như con ngươi của mắt người khác thì có nghĩa là người đó được yêu quý và trân trọng? Vì đơn giản là khi trong mắt ai đó chỉ có hình ảnh của một người thì đó chính là người được yêu quý và trân trọng nhất.
Câu nói tình tứ này đã trở nên rất nổi tiếng và trở thành lời trong lời một bài hát: “You are the apple of my eye. That’s why I will always be with you.” (Anh yêu em vô cùng. Đó là lý do vì sao anh luôn ở bên em).
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Như vậy qua bài viết này Elight đã giúp bạn tổng hợp các idiom tiếng Anh liên quan đến thức ăn vô cùng hay và hữu ích. Các bạn hãy áp dụng chúng ngay để học chúng nhé. Elight chúc bạn học thật tốt!