Ngữ pháp tiếng Anh về câu giả định đầy đủ nhất giúp bạn tự tin giao tiếp
Saturday, 16 Mar 2024
Ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh về câu giả định đầy đủ nhất giúp bạn tự tin giao tiếp

Advertisement
Rate this post

Trong tiếng Anh việc thể hiện mong muốn của mình thì các bạn có thể sử dụng nhiều cấu trúc khác nhau như: I hope, I need… Nhưng trong bài viết ngày hôm nay, Elight sẽ giúp bạn tìm hiểu về một dạng câu giả định trong tiếng Anh để thể hiện mong muốn của bạn với người khác. Ngoài ra, câu giả định này còn thường được sử dụng trong các đề thi. Nào cùng Elight tìm hiểu về câu giả định này nhé!

 

1 – Câu giả định là gì?

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, dùng để đưa ra một yêu cầu với người khác, mang tính mong muốn, cầu khiến, chứ câu giả định không mang tính bắt buộc như câu mệnh lệnh.

2 – Các cấu trúc thông dụng của câu giả định

Sau đây Elight sẽ tổng hợp và phân tích cho các bạn về các cấu trúc thông dụng của câu giả định nhằm giúp các bạn nắm chắc được chủ điểm khá khó này và hoàn thành tốt các bài thi cũng như sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nhé!

2.1 – Câu giả định với would rather that

Với loại câu giả định này chúng ta sẽ bao gồm các trường hợp sau đây

2.1a – Câu giả định với would rather trong hiện tại hoặc tương lai

Trong loại câu giả định với would rather that này, động từ theo sau chủ ngữ thứ 2 sẽ được chia ở thì quá khứ đơn các bạn nhé. Nhưng riêng với động từ to be phải được chia là “were” với tất cả các ngôi.

 

Công thức chung: S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI

Ví dụ: 

My mom would rather it were sunny now. (Mẹ tôi mong bây giờ trời trở nắng.) 

Ann would rather Mate did that job. (Ann mong Mate làm công việc đó.)

2.1b – Câu giả định với would rather trong quá khứ

Cấu trúc câu giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thì chúng sẽ sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Công thức chung:

S1 + would rather that + S2 + had + Ved/ VPII

Ví dụ: 

Mary would rather her mom had called her yesterday.

(Mary muốn mẹ của cô ấy gọi mình vào hôm qua.)

2.2 Câu giả định với một số động từ

Với bảng động từ sau đây, bạn có thể nhận biết được cấu trúc của câu giả định qua một số động từ này. Sau đây là bảng động từ:

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Động từ Nghĩa động từ Động từ Nghĩa động từ
advise khuyên nhủ ask yêu cầu
command bắt buộc demand yêu cầu
desire mong ước insist khăng khăng
propose đề xuất recommend đề nghị
request yêu cầu suggest gợi ý
urge giục giã move điều khiển

Lưu ý: 

  • Với cấu trúc này nhất định phải có that các bạn nhé!
  • Động từ theo sau chủ ngữ thứ 2 phải được chia ở dạng nguyên thể bỏ to.

2.3 – Câu giả định với tính từ

Các bạn theo dõi bảng dưới đây để biết những tính từ nào dùng với cấu trúc giả định nhé!

∠ ĐỌC THÊM: Kiến thức về đại từ bất định trong tiếng Anh giúp bạn “ẵm” trọn điểm 10

Tính từ Nghĩa tính từ Tính từ Nghĩa tính từ
Advised được khuyên  Necessary cần thiết
Important quan trọng Imperative cấp bách
Crucial cốt yếu Desirable đáng khao khát
Vital sống còn Best tốt nhất
Urgent khẩn thiết Essential thiết yếu
Recommended được đề xuất Obligatory bắt buộc

 

Cấu trúc chung: It + to be + adj + that + S + V-inf

Ví dụ:

It is necessary that John borrow the books. 

(John cần phải mượn những cuốn sách.)

It is important that Mate remember this lesson.

(Quan trọng nhất là Mate nhớ bài học này.)

2.4 – Câu giả định với “It is time”

Ở cấu trúc này, chúng ta sử dụng để nói về một việc cần phải làm, tính cần thiết của công việc đó. Các bạn có thể theo dõi 2 cách dùng sau của cấu trúc này nhé:

Cấu trúc chung:

It’s time + S + V-ed/PII: đã đến lúc ai đó phải làm gì 

It’s time + (for someone) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

 

Ví dụ:

 It’s time Po had breakfast. 

(Đến lúc Po phải ăn sáng rồi.) 

It’s time for them to go to church. 

(Đã đến lúc họ phải đi nhà thờ rồi.)

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

 

Qua bài viết này Elight đã giúp bạn nắm chắc cấu trúc một số dạng của loại cấu trúc giả định. Elight chúc các bạn học thật tốt và luôn luyện tập để có thể nắm chắc được kiến thức này nhé. Vì nó thật sự quan trọng trong các kì thi và giao tiếp hằng ngày đó!

Advertisement