Nói từ trong tiếng Anh có lẽ là nỗi kinh hoàng đối với I các thế hệ học tiếng Anh. Đối với giới từ có rất nhiều quy tắc mà bạn cần phải thuộc để sử dụng chính xác được giới từ đó. Trong bài viết ngày hôm nay Elight sẽ giới thiệu với các bạn về cách sử dụng của giới từ To và For trong tiếng Anh.
1 – Lý thuyết cách dùng “to” và “for” trong tiếng Anh
Trước hết ta thấy rằng, “To” và “for” thường được dùng làm giới từ.
“To” thay vì “for” cũng có thể thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu khi ta thay các giới từ này. Đôi khi, nếu bạn sử dụng giới từ sai, bạn sẽ tạo ra một câu sai về mặt ngữ pháp và cả ngữ nghĩa. Vì vậy các bạn nên học các giới này theo ngữ cảnh và chức năng chính xác của nó.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Ví dụ:
Walking is good for your health.
He stands for peace.
The government should do something for the poor.
TO có hai cách sử dụng. Nó có thể là một giới từ. Nó cũng có thể là một giới từ trước động từ nguyên mẫu.
- Khi nào được sử dụng như một giới từ, TO được theo sau bởi một danh từ đóng vai trò là đối tượng của nó.
Ví dụ:
He goes to the office at 9 am.
John went to the market.
- Khi nào được sử dụng làm dấu hiệu của động từ nguyên thể, thì nó phải được theo sau bởi một động từ.
Ví dụ:
He is working hard to win the first rank.
- Lưu ý:
Đừng nói: “I’m studying every day for improve my English.”
Hãy nói: “I’m studying every day to improve my English.”
Giới từ to và for rất dễ nhầm lẫn! Dưới đây là một số quy tắc:
Sử dụng trong những trường hợp sau: | Sử dụng trong những trường hợp sau: |
1- Nơi Đến
“We’re going to Paris.” |
1- Những lợi ích
“Yogurt is good for your digestion”. |
2- Diễn tả giờ “hơn” ( ví dụ 2 giờ 15)
“It’s a quarter to two. |
2- Khoảng thời gian
“We’ve lived here for 2 years. |
3- Khoảng cách
“It’s about ten miles from my house to the university. |
3- Lịch trình
“I made an appointment for May 3rd. |
4- So sánh
“I prefer sleeping to working. |
4- Đồng ý với
“Are you for or against the use of nuclear weapons? |
5- Cho ….(ai)
“I gave the book to my sister. |
5- Làm điều gì đó để giúp ai đó
“Could you carry these books for me? |
6- Động cơ / Lý do – đi với động từ
“I came here to see you. |
6- Động cơ / Lý do – đi với danh từ
“Let’s go out for a drink. |
7- Chức năng – với động từ (dạng -ing)
“A ladle is a big spoon used for serving soup. |
- Như bạn có thể thấy trong quy tắc thứ 6 ở bảng trên, TO hoặc FOR có thể được sử dụng cho một động cơ / lý do, nhưng TO luôn ở với động từ và FOR luôn ở với danh từ.
- Vì vậy, cả for và to đều có thể được sử dụng để nói về mục đích của ai đó khi làm điều gì đó. Tuy nhiên, For được sử dụng để nói về mục đích chỉ khi nó được theo sau bởi một danh từ.
Ví dụ:
I stopped at the pub for a drink.
I went to HCMC for a conference.
- For không thể được sử dụng trước động từ để diễn đạt mục đích của một người. Thay vào đó, chúng ta sử dụng To.
Ví dụ
I stopped at the pub to have a drink. (KHÔNG DÙNG We stopped at the pub for having a drink.)
I went to HCMC to attend a conference. (KHÔNG DÙNG I went to London for attending a conference.)
- For có thể được sử dụng trước dạng -ing để thể hiện mục đích của một sự vật.
Ví dụ:
An altimeter is used for measuring height above sea level.
Hoặc là:
An altimeter is used to measure height above sea level.
- Khi mệnh đề có CON NGƯỜI làm chủ ngữ, chúng ta thường sử dụng động từ nguyên thể để diễn đạt mục đích của sự vật.
They use an altimeter to measure height above sea level.
(SẼ TỰ NHIÊN HƠN ‘They use an altimeter for measuring height above sea level.’)
GO TO EXPRESSIONS | GO FOR EXPRESSIONS |
go to work
go to school go to bed go to church go to town go to court go to pieces go to hell go to London go to the bank go to the office |
go for a walk
go for a ride go for a drive go for a beer go for it go for a wee go for a break go for a coffee |
2 – Bài tập cách dùng “to” và “for” trong tiếng Anh
#1. He has waited _____ her for a long time.
#2. I didn't have enough time______ read the newspaper today.
#3. I came home by taxi. I didn't have the energy _____ walk .
#4. I'm going to Spain ____ a holiday.
#5. I went to the dentist ___ a check up.
#6. We'll need more time _____ make a decision.
#7. I wish we had a garden ___ the children ___ play in.
#8. You need a lot of experience _____ this job.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Như vậy qua bài viết này Elight giúp bạn hiểu được cách dùng của giới từ To và For trong tiếng Anh rồi đúng không nào. Các bạn nhớ hoàn thành bài tập phía trên để củng cố lại kiến thức. Elight chúc các bạn học tập và làm việc thật tốt !