Tổng hợp từ vựng hay về chủ đề Covid-19 dành cho các bạn
Saturday, 23 Nov 2024
Từ vựng tiếng Anh

Tổng hợp từ vựng hay về chủ đề Covid-19 dành cho các bạn

Advertisement
Rate this post

Nay covid-19 là một vấn đề nhức nhối trong toàn xã hội. Nhà nước chúng ta đang cố gắng gồng mình để chống dịch. Để cung cấp thêm kiến thức hôm nay Elight sẽ giúp bạn tìm hiểu về các từ vựng hay chủ đề covid-19.  Chúng ta cùng bắt đầu học nhé !

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Tổng hợp các từ vựng liên quan đến chủ đề covid-19 

 

STT Từ vựng Nghĩa của từ vựng
1 coronavirus virus corona
2 pneumonia viêm phổi
3 bronchitis viêm phế quản
4 asthma hen (phế quản)
5 tuberculosis lao (phổi)
6 inflammation of the upper airway viêm đường hô hấp trên
7 diarrhea tiêu chảy
8 influenza; flu cúm
9 underlying medical conditions bệnh lý nền
10 infectious disease bệnh truyền nhiễm
11 serious disease; severe illness bệnh hiểm nghèo
12 epidemic dịch bệnh
13 pandemic đại dịch
14 epicenter (epidemic) tâm dịch
15 disease cluster ổ bệnh; ổ dịch
16 outbreak spread caution area khu vực cảnh báo lây nhiễm đang mở rộng
17 infection confirmed area khu vực xác định có ca nhiễm
18 infection unconfirmed area khu vực chưa xác định có ca nhiễm
19 the infected; infections người nhiễm
20 death; deaths người chết
21 case (disease) ca (bệnh tật)
22 be infected; become infected bị nhiễm
23 hospital bệnh viện
24 clinic phòng khám
25 Intensive Care Unit (ICU) phòng săn sóc tích cực (ICU)
26 extracorporeal membrane oxygenation (ECMO) trao đổi oxi qua màng ngoài cơ thể (ECMO)
27 resuscitation hồi sức
28 hospitalization / hospital discharge nhập viện / xuất viện
29 inpatient / outpatient nội trú / ngoại trú
30 hospital overload? quá tải bệnh viện
31 fever sốt
32 cough ho
33 shortness of breath; dyspnea khó thở
34 respiratory droplet giọt nước nhỏ hô hấp; giọt dịch hô hấp
35 screening (medical) sàng lọc (y tế)
36 test (medical) xét nghiệm (y tế)
37 blood test xét nghiệm máu
38 testing laboratory khoa xét nghiệm
39 positive (medical test) dương tính (xét nghiệm)
40 positive (medical test) âm tính (xét nghiệm)
41 diagnosis and treatment khám và điều trị / khám chữa bệnh
42 general / advanced health check khám tổng quát / chuyên sâu
43 early detection; early treatment phát hiện sớm; điều trị sớm
44 antigen kháng nguyên
45 antibody kháng thể
46 mask khẩu trang
47 medical mask khẩu trang y tế
48 respirator; ventilator máy trợ thở; máy thở; máy hô hấp
49 vaccine vắc xin
50 injection mũi tiêm
51 take/get/receive/have an injection; take/get/receive/have a shot được tiêm; đi tiêm
52 clinical trial thử nghiệm lâm sàng
53 state of emergency tình trạng khẩn cấp
54 declare state of emergency ban bố tình trạng khẩn cấp
55 avoid going out; avoid leaving the house hạn chế đi ra ngoài
56 stay-at-home order (North America) lệnh ở nhà (Bắc Mỹ)
57 social distancing; physical distancing cách biệt cộng đồng
58 quarantine phong tỏa dịch bệnh
59 self-isolation; home isolation tự cách ly; cách ly tại nhà
60 lockdown phong tỏa
61 essential worker lao động thiết yếu
62 herd immunity; community immunity; social immunity miễn dịch cộng đồng
63 flatten the curve làm phẳng đường cong
64 universal health care bảo hiểm y tế quốc dân
65 long-term care insurance bảo hiểm chăm sóc người già
66 preventive health care y tế dự phòng
67 life expectancy tuổi thọ trung bình
68 World Health Organization (WHO) Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WTO)
69 US Centers for Disease Control and Prevention (CDC) Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh (Hoa Kỳ)
70 local infection; domestic infection lây nhiễm cộng đồng

ĐỌC THÊM:  Từ vựng tiếng Anh chủ đề: HEALTHY LIFESTYLE & FITNESS

2 – Bài đọc về chủ đề Covid-19

Pandemia explicita a ambiguidade entre desperdício de alimentos e fome

The COVID-19 pandemic has led to a dramatic loss of human life worldwide and presents an unprecedented challenge to public health, food systems and the world of work. The economic and social disruption caused by the pandemic is devastating: tens of millions of people are at risk of falling into extreme poverty, while the number of undernourished people, currently estimated at nearly 690 million, could increase by up to 132 million by the end of the year. Đại dịch COVID-19 đã dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng về nhân mạng trên toàn thế giới và đặt ra thách thức chưa từng có đối với sức khỏe cộng đồng, hệ thống thực phẩm và thế giới việc làm. Sự gián đoạn kinh tế và xã hội do đại dịch gây ra rất tàn khốc: hàng chục triệu người có nguy cơ rơi vào cảnh nghèo cùng cực, trong khi số người thiếu dinh dưỡng, hiện ước tính là gần 690 triệu, có thể tăng lên tới 132 triệu vào cuối năm. của năm.
Millions of enterprises face an existential threat. Nearly half of the world’s 3.3 billion global workforce are at risk of losing their livelihoods. Informal economy workers are particularly vulnerable because the majority lack social protection and access to quality health care and have lost access to productive assets. Without the means to earn an income during lockdowns, many are unable to feed themselves and their families. For most, no income means no food, or, at best, less food and less nutritious food.  Hàng triệu doanh nghiệp phải đối mặt với một mối đe dọa hiện hữu. Gần một nửa trong số 3,3 tỷ lực lượng lao động toàn cầu của thế giới có nguy cơ mất kế sinh nhai. Người lao động trong khu vực kinh tế phi chính thức đặc biệt dễ bị tổn thương vì đa số không được bảo trợ xã hội và tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng và mất khả năng tiếp cận với các tài sản sản xuất. Không có phương tiện để kiếm thu nhập trong thời gian bị đóng cửa, nhiều người không thể nuôi sống bản thân và gia đình của họ. Đối với hầu hết mọi người, không có thu nhập có nghĩa là không có thức ăn, hoặc tốt nhất là ít thức ăn hơn và thức ăn ít dinh dưỡng hơn. 
The pandemic has been affecting the entire food system and has laid bare its fragility. Border closures, trade restrictions and confinement measures have been preventing farmers from accessing markets, including for buying inputs and selling their produce, and agricultural workers from harvesting crops, thus disrupting domestic and international food supply chains and reducing access to healthy, safe and diverse diets. The pandemic has decimated jobs and placed millions of livelihoods at risk. As breadwinners lose jobs, fall ill and die, the food security and nutrition of millions of women and men are under threat, with those in low-income countries, particularly the most marginalized populations, which include small-scale farmers and indigenous peoples, being hardest hit. Đại dịch đã và đang ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống lương thực và đã để lại sự mong manh của nó. Việc đóng cửa biên giới, hạn chế thương mại và các biện pháp giam giữ đã và đang ngăn cản nông dân tiếp cận thị trường, bao gồm cả việc mua đầu vào và bán sản phẩm của họ, và công nhân nông nghiệp thu hoạch mùa màng, do đó làm gián đoạn chuỗi cung ứng thực phẩm trong nước và quốc tế và giảm khả năng tiếp cận với các chế độ ăn uống lành mạnh, an toàn và đa dạng . Đại dịch đã làm mất đi công ăn việc làm và đặt hàng triệu sinh kế vào nguy cơ. Khi những người trụ cột trong gia đình mất việc làm, ốm đau và chết, an ninh lương thực và dinh dưỡng của hàng triệu phụ nữ và nam giới đang bị đe dọa, với những người ở các nước thu nhập thấp, đặc biệt là các nhóm dân cư bị thiệt thòi nhất, bao gồm nông dân quy mô nhỏ và người bản địa, đang ảnh hưởng nặng nề nhất.
Millions of agricultural workers – waged and self-employed – while feeding the world, regularly face high levels of working poverty, malnutrition and poor health, and suffer from a lack of safety and labour protection as well as other types of abuse. With low and irregular incomes and a lack of social support, many of them are spurred to continue working, often in unsafe conditions, thus exposing themselves and their families to additional risks. Further, when experiencing income losses, they may resort to negative coping strategies, such as distress sale of assets, predatory loans or child labour. Migrant agricultural workers are particularly vulnerable, because they face risks in their transport, working and living conditions and struggle to access support measures put in place by governments. Guaranteeing the safety and health of all agri-food workers – from primary producers to those involved in food processing, transport and retail, including street food vendors – as well as better incomes and protection, will be critical to saving lives and protecting public health, people’s livelihoods and food security. Hàng triệu công nhân nông nghiệp – làm công và lao động tự do – trong khi nuôi sống thế giới, thường xuyên phải đối mặt với tình trạng nghèo đói, suy dinh dưỡng và sức khỏe kém, đồng thời bị thiếu an toàn và bảo hộ lao động cũng như các loại lạm dụng khác. Với thu nhập thấp, không thường xuyên và thiếu sự hỗ trợ của xã hội, nhiều người trong số họ bị thôi thúc để tiếp tục làm việc, thường là trong những điều kiện không an toàn, do đó, bản thân và gia đình họ phải chịu thêm rủi ro. Hơn nữa, khi gặp tổn thất về thu nhập, họ có thể sử dụng các chiến lược đối phó tiêu cực, chẳng hạn như bán tài sản trong lúc túng quẫn, cho vay nặng lãi hoặc lao động trẻ em. Lao động nông nghiệp di cư đặc biệt dễ bị tổn thương, vì họ phải đối mặt với rủi ro trong điều kiện vận chuyển, làm việc và sinh hoạt và phải vật lộn để tiếp cận các biện pháp hỗ trợ do chính phủ đưa ra.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

 

Chủ đề covid-19 chắc hẳn sẽ là một chủ đề rất hot và bạn cũng nên biết nhiều từ vựng về chủ đề này để giao tiếp tốt hơn bạn nhé. ELight chúc bạn học tập và làm việc thật tốt!

 

Advertisement