Nội Động Từ và Ngoại Động Từ trong tiếng Anh - Elight Education
Sunday, 3 Mar 2024
Ngữ pháp tiếng Anh

Nội Động Từ và Ngoại Động Từ trong tiếng Anh

Advertisement
5/5 - (4 bình chọn)

Động từ trong tiếng Anh có rất nhiều cách để phân loại, như là phân loại theo động từ thường và động từ to be, động từ chỉ hành động và động từ liên kết; một trong những cách chia phổ biến là chia theo nội đông từ và ngoại động từ.

Trong bài ngày hôm nay, hãy cùng Elight tìm hiểu về nội động từngoại động từ một cách chi tiết, cụ thể nhé.

nội động từ ngoại động từ

1 – Nội động từ – Intransitive verbs

Nội động từ (intransitive verbs) là loại từ mà theo sau nó KHÔNG cần sử dụng với tân ngữ mà câu vẫn đầy đủ ý.

Nội động từ thường là những động từ chỉ hành động như: arrive, lie, sneeze, sit, die, run, swim, sleep, cry, laugh,…

Công thức: Subject + verb (S + V)

 

Tham khảo COMBO  PHÁ ĐẢO TIẾNG ANH chỉ trong 2 tháng. COMBO gồm sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight + Khoá học Online, cam kết hiệu quả, kèm tính năng giảng viên hỗ trợ 24/7. COMBO giúp tối ưu 100% dành cho người yếu giao tiếp, cần học lại từ đầu, đảm bảo đầu ra thành thạo giao tiếp, nghe nói đọc viết, phát âm chuẩn!

 

 

Ví dụ:

  • They dance. (Họ nhảy.)
  • Birds fly. (Mấy con chim bay.)
  • They dance in the party. (Họ nhảy trong bữa tiệc.)
  • Birds fly in the sky. (Mấy con chim bay trên trời.)
  • Children play in the garden. (Mấy đứa trẻ chơi trong vườn.)

2 – Ngoại động từ – Transitive verbs

Ngoại động từ (transitive verbs) là loại từ mà theo sau nó luôn được sử dụng với tân ngữ (tân ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ) nhằm diễn tả người hoặc vật bị tác động bởi một hành động của động từ. Nếu thiếu tân ngữ câu sẽ không hoàn chỉnh hoặc gây cảm giác khó hiểu.

Ngoại động từ thường là những động từ như: like, eat, love, hate, play, go, make, buy, face,…

Công thức: Subject + verb+ Object (S+ V+ O)

Ví dụ:

  • She wears a pair of white shoes. (Cô ấy đeo một đôi giày trắng.)
  • He cuts the rope. (Anh ấy cắt dây thừng.)
  • They play football. (Họ đang chơi bóng đá.)
  • eat a cake. (Tôi ăn một cái bánh.)

Trong câu “I eat a cake” không thể nói “I eat” vì khi đó nội dung của câu chưa hoàn chỉnh và người nghe sẽ không hiểu bạn đang muốn nói điều gì. Vì thế, để làm sáng tỏ ý câu trên, cần phải sử dụng thêm một tân ngữ là “a cake” để bổ trợ cho câu rõ ý.

Lưu ý: 

Tân ngữ có 2 loại là tân ngữ trực tiếp (direct subject) và tân ngữ gián tiếp (indirect subject), trong câu có một số động từ vẫn thường sử dụng với một tân ngữ trực tiếp và một tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:

He brought her a cup of coffee.
[Tân ngữ gián tiếp] [Tân ngữ trực tiếp]
He sent her an email.
[Tân ngữ gián tiếp] [Tân ngữ trực tiếp]
  • Tân ngữ trực tiếp bị tác động trực tiếp bởi động từ trong câu.
  • Tân ngữ gián tiếp chỉ có vai trò bổ ngữ cho động từ trong câu.

 

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

 

Dưới đây là một số ngoại đông từ thường được sử dụng trong câu với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp:

 

Ngoại động từ Ví dụ
give Pat gave me a dress for my birthday.
buy Can I buy you a cup of black coffee?
pass Ken passed her a cup of tea.
make Shall I make us some lunch?
sell Kate was trying to sell me her car.
take We took Kendall some flowers and wine.
show Show me your birthday photos.
offer Posix has offered me a job.
leave Leave me a message and I’ll get back to you.
wish Everyone wished us all the best for the future.
lend Could you lend me 200.000 VNĐ?
cost Zack’s mistake costs him his job.

3 – Trường hợp động từ vừa là Ngoại động từ vừa là Nội động từ – Transitive and intransitive verbs

Nhiều động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Để xác định xem từ đó là nội động từ hay ngoại động từ, bạn cần tìm hiểu cụ thể tình huống, nội dung của từng câu nhé.

Dưới đây là một vài ví dụ về các từ có thể làm ngoại động từ ở câu này nhưng lại làm nội động từ ở câu khác.

Động từ Ngoại động từ (Transitive ) Nội động từ (Intransitive)
move Could you move your bike please? The flowers are moving in the breeze.
start Zack was found guilty of starting the fire. The game starts at 3 p.m.
change Marriage hasn’t changed Ming. The area’s changed greatly in the last 2 years.
close Close your eyes; I’ve got a surprise for you. Most shops here close at 10.30 p.m.
open Open the window; it’s too hot in here! The mall opens at 9 a.m.
stop Kendall tried to stop her from leaving. When the rain stopped, Lisa and Ben went for a walk.
do Have you done your homework? Peter’s doing well in his new job.
set Linda set a chair next to the bed. The sun was setting and a red glow filled the sky.
run Layla used to run a restaurant. The path ran over the hill.
live Our cat lived till he was 7. His family was living a life of luxury abroad.
wash Have you washed your hands? washed, dressed, and went out.
write Write your name here and your email, please. Sam couldn’t read or write.

 

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

 

Qua bài học này các bạn đã có thể nắm vững được kiến thức của Ngoại động từNội động từ trong tiếng Anh rồi nhé. Tuy nhiên kiến thức này là chưa đủ đề hiểu hết về động từ trong tiếng Anh đâu nhé, hãy đọc thêm bài TẤT TẦN TẬT VỀ ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH nhé.

 

∠ ĐỌC THÊM Số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

∠ ĐỌC THÊM Bỏ túi bảng các thì trong tiếng Anh cực kỳ ngắn gọn và dễ nhớ

Advertisement