03 Loại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập
Monday, 4 Mar 2024
Ngữ pháp tiếng Anh Sách tiếng Anh

03 Loại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập

Advertisement
4.9/5 - (177 bình chọn)

Câu điều kiện là vùng kiến thức khiến nhiều người học tiếng Anh dễ nhầm lẫn. Vậy làm thế nào để biến đây trở thành phần ăn điểm. Hãy cùng Elight tìm hiểu nhé!

câu điều kiện trong tiếng Anh

1 – Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề:

– Mệnh đề nêu lên điều kiện, được gọi là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện – If clause.

– Mệnh đề nêu lên kết quả, được gọi là mệnh đề chính – Main clause.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

 

Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện – If clause đứng trước thì giữa hai mệnh đề cần có dấu phẩy ở giữa ngăn cách. Và ngược lại thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ: If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kì thi.)

–> You will pass the exam if you study hard. (Bạn sẽ vượt qua kì thi nếu bạn học tập chăm chỉ.)

2 – Các loại câu điều kiện

 

1. Câu điều kiện có thật

  • Câu điều loại 0: Diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).

If + S + V/ V-s/-es, S + V/ V-s/-es

  • Câu điều kiện loại 1: Diễn tả những sự việc được cho rằng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và kết quả của nó.

If + S + V/ V-s/-es, S + will + V

2. Câu điều kiện không có thật

Câu điều kiện loại 2

  • Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

If + S + V-pI, S + would/could/might + V

Câu điều kiện loại 3

  • Nói về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có tính giả định của nó.

Dạng câu điều kiện này thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.

If + S + had + V-pII, S + would/could/might + have + V-pII

Câu điều kiện hỗn hợp

Có nhiều dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh. Bài hôm nay sẽ giới thiệu loại câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng loại câu điều kiện này để diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, và kết quả muốn nói đến cũng trái ngược với sự thật ở hiện tại.

If + S + had + V-pII, S + would/ could/ might + V

Ta thấy mệnh đề điều kiện – If clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3 (động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính – main clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 (would/ could/ might + V).

Ví dụ:

  • If he had done his homework on time, he wouldn’t be in trouble now. (Nếu anh ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, anh ấy đã không gặp rắc rối bây giờ.)
  • If you had listened to me, we wouldn’t get lost. (Nếu bạn nghe theo tôi, chúng ta đã không bị lạc.)

Ta thấy mệnh đề “If” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ, và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại. Thực tế, kết quả bây giờ là anh ấy đã gặp rắc rối rồi (ví dụ 1), chúng tôi đã bị lạc rồi (ví dụ 2).

3 – Một vài lưu ý quan trọng

1 – Chúng ta có thể sử dụng unless với ý nghĩa là “trừ khi/ nếu không”.

Unless… = If not…

Ví dụ:

  • That plant will die if you don’t water it. (Cái cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó.)
  • That plant will die unless you water it. (Cái cây đó sẽ chết trừ khi bạn tưới nước cho nó.)

2 – Trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chia động từ “be” là “were”

Ví dụ: If I were you, I would go home. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ về nhà.)

Ghi nhớ rằng trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2, chúng ta thường sử dụng động từ “be” là were thay vì dùng was sau các đại từ I, he, she, it và danh từ số ít. Cách sử dụng này khá phổ biến trong những bối cảnh trang trọng và tiếng Anh-Mỹ.

Ví dụ:

  • If I were a bird, I could fly. (Nếu tôi là 1 chú chim, tôi có thể bay.)
  • If he were a girl, I would love him. (Nếu anh ấy là một cô gái, tôi sẽ yêu anh ấy.)

Hy vọng, kiến thức về câu điều kiện mà Elight chia sẻ sẽ giúp ích cho các bạn. Nhớ share, lưu vào cẩm nang học tiếng Anh mỗi ngày để không bị quên kiến thức nhé.

∠ ĐỌC THÊM Toàn bộ kiến thức về câu so sánh trong tiếng Anh gói gọi trong 1 bài này!

∠ ĐỌC THÊM Mệnh đề trạng ngữ so that, such that trong tiếng Anh

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc not… only, but…. also strong tiếng Anh

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao


Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1

  1. If I (study), I (pass) the exams.
  2. If the sun (shine), we (walk) into town.
  3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
  4. If my friends (come), I (be) very happy.
  5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
  6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.
  7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
  8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.
  9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.
  10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.

Phần 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 2

  1. If I (come) home earlier, I (prepare) dinner.
  2. If we (live) in HCMC, my boyfriend (visit) us.
  3. If Tung and Thanh (be) older, they (play) in our football team.
  4. If he (be) my friend, I (invite) him to my birthday party.
  5. If Xuan (study) harder, she (be) better at school.
  6. If they (have) enough money, they (buy) a new car.
  7. If you (do) a paper round, you (earn) a little extra money.
  8. If Minh (get) more pocket money, he (ask) Lam out for dinner.
  9. If we (win) the lottery, we (fly) to London.
  10. If I (meet) Brad Pitt, I (ask) for his autograph.

Phần 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3

  1. If the weather (be) nice, they (play) football.
  2. If we (go) to a good restaurant, we (have) a better dinner.
  3. If An (learn) more words, he (write) a good report.
  4. If the boys (take) the bus to school, they (arrive) on time.
  5. If the teacher (explain) the homework, I (do) it.
  6. If they (wait) for another 10 minutes, they (see) the pop star.
  7. If the police (come) earlier, they (arrest) the burglar.
  8. If you (buy) fresh green vegetable, your salad (taste) better.
  9. If Alex (ask) me, I (email) the documents.
  10. If he (speak) more slowly, Peggy (understand) him.

Phần 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. If we meet at 9:30, we (have) plenty of time.
  2. Lisa would find the milk if she (look) in the fridge.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (feed) the animals.
  4. If you spoke louder, your classmates (understand) you.
  5. Dan (arrive) safe if he drove slowly.
  6. You (have) no trouble at school if you had done your homework.
  7. If you (swim) in this lake, you’ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you (press) the green button.
  9. If Mel (ask) her teacher, he’d have answered her questions.
  10. I (call) the office if I (be) you.
  11. If they (listen) carefully, they might hear the woodpecker.
  12. If I had lain down on the sofa, I (fall) asleep.
  13. Ngoc could have worked as a model if she (be) taller.
  14. The soil (not/dry out) if you water the plants regularly.
  15. If you (give) the young boy this stick, he’d hurt himself.
  16. We (not/take) the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.
  17. If the cat hides in the tree, the dog (not/find) it.
  18. The students would have solved the problem if they (use) their textbooks.
  19. If he washed his feet more often, his girlfriend (visit) him more often.
  20. Manh (read) the newspaper if he went by train.

Đáp án

Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần 4
1. study/will pass
2. shines/will walk
3. has/must see
4. come/will be
5. earns/will fly
6. travel/will visit
7. wear/may slip
8. forgets/will give
9. go/have to
10. wait/will ask
11. came/would prepare
12. lived/would visit
13. were/would play
14. were/would invite
15. studied/would be
16. had/could buy
17. did/could earn
18. got/could ask
19. won/would fly
20. met/would ask
21. had been/could have played
22. had gone/would have had
23. had learned/could have written
24. had taken/could have arrived
25. had explained/could have done
26. had waited/might have seen
27. had come/could have arrested
28. had bought/would have tasted
29. had asked/would have emailed
30. had asked/could have understood
31. will have
32. looked
33. had fed
34. could understand
35. would arrive
36. would have had
37. swim
38. press
39. had asked
40. would call/were
41. listened
42. could have fallen
43. had been
44. won’t dry out
45. gave
46. wouldn’t have taken
47. won’t find
48. had used
49. would visit
50. would read

Elight cũng đã đặc biệt tổng hợp đầy đủ kiến thức, bài tập đi kèm lời giải chi tiết cùng toàn bộ nền tảng tiếng Anh  trong cuốn sách Tiếng Anh Cơ Bản. Click để tìm hiểu thêm nhé: bit.ly/elightbook-caudieukien

∠ ĐỌC THÊM Toàn bộ kiến thức về câu so sánh trong tiếng Anh gói gọi trong 1 bài này!

∠ ĐỌC THÊM Mệnh đề trạng ngữ so that, such that trong tiếng Anh

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc not… only, but…. also strong tiếng Anh

Advertisement