Cách đọc, viết các hình thức số trong tiếng Anh
Friday, 22 Nov 2024
Phiêu cùng tiếng Anh Phương pháp học tiếng Anh

Cách đọc, viết các hình thức số trong tiếng Anh

Advertisement
Rate this post

 

Số đếm là những phần cơ bản nhất về số trong tiếng Anh. Tuy nhiên, trong tiếng Anh còn rất nhiều hình thức số khác mà nhiều bạn đọc của elight vẫn chưa nắm chắc được như cách đọc số điện thoại, phần trăm hay số thập phân. Vậy nên trong bài viết này chúng ta hãy cùng ôn lại kiến thức nhé.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Số đếm

1.1. Chức năng: dùng để đếm nói chung. Trong tiếng Việt, đó chính là cách đếm một, hai, ba,…..

1.2. Ví dụ:

+ one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten.

+ eleven, twelve, thirteen, fourteen,….

+ twenty (20), twenty-one (21), thirty (30), thirty-five (35),….

+ one / a hundred (100), one hundred and six (106), a hundred and seventy-five (175),….

+ one / a thousand (1000); one thousand and thirteen (1013); a thousand, one / a hundred and forty-two (1142);….

2 – Số thứ tự

2.1. Chức năng: dùng để đếm thứ tự. Trong tiếng Việt, đó chính là cách nói thứ nhất, thứ hai, thứ ba,….

2.2. Cách viết

+ Ngay sau số đếm bằng số:

  • Ta thêm đuôi st (đuôi của first) cho các số: 1st, 21st, 31st, …., 101st, 121st, 131st,…. –> Không thêm đuôi st cho số 11 hoặc có hàng chục + đơn vị là 11.
  • Ta thêm đuôi nd (đuôi của second) cho các số: 2nd, 22nd, 32nd, …., 102nd, 122nd, 132nd, ….–> Không thêm đuôi nd cho số 12 hoặc có hàng chục + đơn vị là 12.
  • Ta thêm đuôi rd (đuôi của third) cho các số: 3rd, 23rd, 33rd, …., 103rd, 123rd, 133rd, … –> Không thêm đuôi rd cho số 13 hoặc có hàng chục + đơn vị là 13.
  • Ta thêm đuôi th cho các trường hợp còn lại (ngoại trừ 3 mục trên) khi viết số thứ tự bằng số.

+ Ngay sau số đếm bằng chữ, từ ví dụ trên, ta chuyển sang:

  • Ta thêm first khi viết các số: first, twenty-first, thirty-first, …, hundred and first, hundred and twenty-first, hundred and thirty-first –> Không thêm đuôi first cho số 11 (eleventh) hoặc có hàng chục + đơn vị là 11.
  • Ta thêm second khi viết các số: second, twenty-second, thirty-second, …., hundred and second, hundred and twenty-second, hundred and thirty-second, …. –> Không thêm đuôi second cho số 12 (twelfth) hoặc có hàng chục + đơn vị là 12.
  • Ta thêm third khi viết các số: third, twenty-third, thirty-third, …., hundred and third, hundred and twenty-third, hundred and thirty-third, …. –> Không thêm đuôi third cho số 13 (thirteenth) hoặc có hàng chục + đơn vị là 13.
  • Ta thêm đuôi th sau hàng đơn vị cho các trường hợp còn lại (ngoại trừ 3 mục trên) khi viết số thứ tự bằng chữ.

Lưu ý về cách đọc, viết hình thức số trong tiếng Anh cho mục 1 và 2:

1/ Ta dùng one hundred, one thousand thay cho a hundred, a thousand khi ta muốn nhấn mạnh chỉ có one chứ không phải two, three,….

2/ Khi viết số quá một nghìn, ta dùng dấu phẩy hoặc khoảng trắng ở giữa hàng ngàn và phần còn lại. Ví dụ: 2,250 hoặc 2 250; 10,050 hoặc 10 050.

3/ Khi viết bằng chữ cho các số quá một ngàn, có đầy đủ hàng trăm, hàng chục và đơn vị và trước đó là hàng ngàn trở lên. Khi đó ta dùng dấu phẩy cho các hàng đầu tiên (đến sau hàng ngàn) và từ and cho 02 hàng sau cùng. Ví dụ: 1142 (a thousand, a hundred and forty-two).

4/ Hundred, thousand, million, billion,…. không có hình thức số nhiều. Ví dụ: two hundred, three thousand, four million, five billion,….

5/ Khi nói đến hàm ý hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu thì phải viết hundreds of, thousands of, millions of,….

6/ Cả số đếm và số thứ tự đều có chức năng như một danh từ hoặc tính từ (đứng trước danh từ) trong câu. Ví dụ:

  • My family has five members. And yours? – So, It’s just three. (Gia đình tôi có 05 thành viên. Còn gia đình bạn? – À, chỉ có 3 thôi).
  • We will have a discussion on three issues. The first is about how to raise money for children in need. (Chúng ta sẽ có 1 cuộc thảo luận về 3 vấn đề. Vấn đề đầu tiên là làm thế nào để huy động tiền cho trẻ em cần giúp đỡ).

3 – Số La Mã

1 2 3 4 5 6 7 8
I II III IV V VI VII VIII
one two three four five six seven eight
9 10 13 20 25 40 50 60
IX X XIII XX XXV XL L LX
nine ten thirteen twenty twenty-five thirty fifty sixty
100 150 500 550 650 900 950 1000
C CL D DL DCL CM CML M

ĐỌC THÊM Từ vựng chủ đề Facebook cho dân nghiện Facebook

+ Khi đọc số điện thoại, ta có điểm dừng sau 2 hoặc 3 số thay vì đọc liền mạch, không nghỉ. Ví dụ:

  • 0961901134: o nine six – one nine o – one one – three four.
  • 02866853260: o two eight – six six eight – five three two – six o.

+ Khi có số đôi, ta có thể đọc thành double – . Ví dụ:

  • 0961901134: o nine six-  one nine o – double one – three four.
  • 02866853260: o two eight – double six – eight five three – two six o.

+ Khi có số nhánh (thường đối với tổng đài), ta thêm từ x (ext – viết tắt của extension) khi đọc.

Ví dụ: 02866853260 x 123: o two eight – double six – eight five three – two six o – x – one two three.

5 – Phân số và Số thập phân

5.1. Phân số: gồm tử số (numerator) và mẫu số (denominator)

+ Cách đọc – viết: ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số. Nếu tử số 1 thì mẫu số không thêm s, nếu tử số từ 2 đến 9 thì mẫu số phải thêm s.

Ví dụ: 1/7 (one-seventh) ; 2/8 (two-eighths)

+ Tuy nhiên, nếu tử số và mẫu số từ hai số trở lên thì ta: (1) dùng số đếm cho tử số – (2) đọc từng chữ số một cho mẫu số – (3) thêm từ “over” giữa tử số và mẫu số.

Ví dụ: 10/18 (ten over one eight) ; 15/182 (fifteen over one eight two)

+ Đối với hỗn số, số đầu tiên được đọc theo số đếm, sau đó ghép từ “and” trước phân số.

Ví dụ: 2 (1/5) (two and one-fifth)

+ Ngoại lệ: 1/2 (a half) ; 1/4 (a quarter)

5.2. Số thập phân: ta đọc theo số đếm + “point” + số đếm, các số đọc theo lần lượt. Ví dụ:

+ 0.1: nought point 1; 0.95: nought point nine five.

+ 2.85: two point eight five.

+ 35.46: thirty-five point four six.

6 – Phần trăm và Tỉ lệ

6.1. Phần trăm: ta sẽ đọc số đếm / số thập phân + “percent”. Ví dụ:

+ 10%: ten percent.

+ 15.2%: fifteen point two percent.

+ 90%: ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all.

6.2. Tỉ lệ / tỉ số: ta sẽ đọc theo số đếm + “to” + số đếm. Ví dụ:

+ 3:2 – three to two.

+ 9:1 – nine to one.

+ 17.5:3 – seventeen to three.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Bạn cảm thấy sao về bài viết số trong tiếng Anh trên? Chúng có hữu ích cho các bạn không? Hãy chia sẻ suy nghĩ của bạn cho elight nhé.

 

Advertisement