Tổng hợp các cụm từ cố định đi với Bring trong tiếng Anh
Friday, 22 Nov 2024
Tiếng Anh cho người đi làm Tiếng Anh THPT Từ vựng tiếng Anh

Tổng hợp các cụm từ cố định đi với Bring trong tiếng Anh

Advertisement
Rate this post

Tiếp nối chuỗi series về collocations trong tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Elight sẽ giới thiệu đến các bạn các cụm từ cố định đi với bring trong tiếng Anh các bạn nhé chúng ta cùng bắt đầu học thôi nào.

1 – Bring about

Meaning: làm xảy ra, dẫn đến, gây ra

Ex: Harold’s working to bring about changes in the industry. – Harold đang làm việc để mang lại những thay đổi trong ngành

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

2 – Bring along

Meaning: mang theo

Ex: Tôi có thể dẫn một người bạn cùng đến bữa tiệc không? – Tôi có thể dẫn một người bạn cùng đến bữa tiệc không?

3 – Bring back

Meaning: mang trả lại; gợi lại

Ex: Can you bring me back some milk? –  Bạn có thể mang về cho tôi một ít sữa?

Ex: The photos brought back some wonderful memories. – Những bức ảnh đã mang lại một số kỷ niệm tuyệt vời. 

4 – Bring down 

Meaning 1: khiến ai đó mất đi quyền lực, bị đánh bại

Ex: A plenty of complaint letters bring her down from the mayor position. – Hàng loạt những lá đơn khiếu nại đã khiến bà ta phải rời khỏi ghế thị trưởng. 

Meaning 2: Làm giảm xuống, giảm bớt.

Ex: Họ đã thực sự làm giảm giá đầu đĩa DVD.  –  Họ đã thực sự làm giảm giá đầu đĩa DVD.

Meaning 3: Bắn hạ, bắn rơi

Ex: A bomber had been brought down by anti-aircraft fire. – Một máy bay ném bom đã bị bắn hạ bởi hỏa lực phòng không.

Meaning 4: lái máy bay xuống mặt đất

Ex: The pilot managed to bring the plane down safely.– Phi công đã hạ được máy bay an toàn.

5 – Bring forward

Meaning 1: đưa ra, đề ra, mang ra

Ex: The police brought forward some new evidence in the case. – Cảnh sát đã đưa ra một số bằng chứng mới trong vụ án.

Meaning 2: thay đổi một sự sắp xếp để điều gì đó xảy ra sớm hơn

Ex: The next departmental meeting has been brought forward to the 10th. – Cuộc họp bộ phận tiếp theo đã được chuyển sang ngày thứ 10.

6 – Bring in

Meaning: đưa vào, đem vào; đem lại

Ex: You are not allowed to bring mobile phones in the exam room. – Các em không được phép mang điện thoại di động vào phòng thi. 

7 – Bring off (= pull off)

Meaning: làm thành công một việc gì đó vô cùng khó khăn

Ex: They managed to bring off the most daring jewellery robbery in history – Họ đã thực hiện một vụ cướp trang sức táo bạo nhất trong lịch sử

8 – Bring on

Bring sb on: 

Meaning: Giúp ai đó phải triển, cải thiện điều mà họ đang học hỏi

Ex: Teachers have to bring on the bright children and at the same time give extra help to those who need it. – Các giáo viên phải mang đến những đứa trẻ sáng dạ, đồng thời giúp đỡ những người cần nó.

Bring sth on

Meaning: dẫn đến, gây ra

Ex: She is suffering from insomnia brought on by overwork. – Cô ấy bị chứng mất ngủ vì làm việc quá sức. 

9 – Bring out

Meaning: đưa ra, mang ra; đem ra xuất bản; làm nổi bật, làm lộ rõ ra

Ex: The latest novel by Nguyen Nhat Anh will be brought out by the end of this month. – Cuốn tiểu thuyết mới nhất của tác giả Nguyễn Nhật Ánh sẽ được xuất bản vào cuối tháng này. 

10 – Bring over

Meaning: làm cho ai thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục; đưa ai đến chơi

Ex: He helped her bring a lot over the negative thinking about religion. – Anh ấy đã giúp cô thay đổi rất nhiều những suy nghĩ tiêu cực về tôn giáo.

 

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Như vậy với 10 collocation với Bring trên, bạn có thể học và vận dụng vào bài viết hay trong các tình huống giao tiếp phù hợp rồi. Elight chúc bạn học thật tốt, và sớm chinh phục được tiếng Anh.

 

Advertisement