Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến ăn uống
Saturday, 23 Nov 2024
Giao tiếp tiếng Anh Phiêu cùng tiếng Anh Tiếng Anh cho người đi làm Từ vựng tiếng Anh

Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến ăn uống

Advertisement
Rate this post

Khi có ai đó nói với bạn rằng “You have egg on your face” không có nghĩa là mặt bạn bị dính trứng thật đâu nhé! Thật ra “to have egg on your face” là một thành ngữ tiếng Anh muốn ám chỉ vẻ mặt bối rối hay có phần ngớ ngẩn của ai đó. Để tránh “có trứng trên mặt”, học ngay những thành ngữ tiếng Anh về ăn uống sau đây!

1 – It’s no use crying over spilt milk

Trong đó cụm “spilt milk” nghĩa là sữa bị tràn, bị đổ. “Crying over spilt milk” được dịch sát nghĩa là “khóc tiếc sữa bị đổ”. Đây là việc làm vô ích vì sữa đã đổ thì không lấy lại được, cũng như không dùng được nữa. Cả câu ý muốn nói không nên tốn thời gian, công sức tiếc nuối những sai lầm cũ hoặc sự cố đã qua mà hiện tại không thể thay đổi được.

2 – Walk on eggshells

Eggshells nghĩa là vỏ trứng. Đây vốn là vật mong manh, dễ vỡ. Hình ảnh đi trên vỏ trứng ý muốn ám chỉ làm việc gì cũng cần phải cẩn thận, dè chừng, nhìn trước nhìn sau.

ĐỌC THÊM: Lỗi phát âm tiếng Anh người Việt thường mắc phải

3 – Take something with a pinch (grain) of salt

Pinch (grain) of salt nghĩa là nhúm (hạt) muối. Câu thành ngữ trên có nghĩa là nhìn nhận, xem xét bất cứ vấn đề gì với sự cẩn trọng và tỉ mỉ. Theo cách khác, câu này cũng được hiểu là việc nghi ngờ điều gì đó là không đáng tin, nói quá, thổi phồng lên so với sự thật.

4 – Food for thought

Từ thought nghĩa là suy nghĩ, ý tưởng, động từ là to think. “Food for thought” có nghĩa là một ý kiến đáng được xem xét, dù không biết nó đúng hay sai.

5 – Be a piece of cake

Câu thành ngữ trên được dịch sát nghĩa có là một mẩu bánh. Ý nói một việc gì đó có thể hoàn thành dễ dàng. Bạn có thể hiểu nôm na là những việc làm dễ như ăn bánh.

6 – Eat humble pie

Khác với “cái bánh” ở trên, “cái bánh” này có vẻ khó nuốt hơn. Eat humble pie nghĩa là thú nhận rằng bạn đã làm sai điều gì đó.

 7 – Eat a horse

Khi ai đó nói câu này đừng nhầm tưởng là họ ăn cả con ngựa nhé! “Eat a horse”nhằm ám chỉ việc ai đó đang trong trạng thái rất đói bụng.

8 – Make a meal of it

Việc nấu vốn cầu kỳ nhiều công đoạn, để có một bữa ăn ngon đó là cả một vấn đề. Vì thế có thể nói nấu ăn là một nghệ thuật, người nấu ăn là một nghệ sĩ. Phải chăng đây chính là nguồn gốc của câu thành ngữ “make a meal of it”. Câu này được dùng khi bạn làm việc gì đó mà tốn thời gian công sức hơn mức cần thiết.

ĐỌC THÊM: Cấu trúc Make use of kèm ví dụ

9 – A second bite at the cherry

Có thể xem đây là phiên bản tiếng Anh của câu thành ngữ quen thuộc “Thất bại là mẹ thành công”. “A second bite at the cherry” ý đề cập đến lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất. Hãy luôn nỗ lực rồi thành công sẽ mỉm cười với bạn.

10 – Not someone’s taste = not my cup of tea

Các câu này dịch sát nghĩa lần lượt là “không phải mùi vị của tôi” và “không phải tách trà của tôi”. Khi ai đó nói câu này, bạn cần hiểu rằng điều bạn mới nói không phải sở thích của họ

11 – Throw cold water on something

“Throw cold water” nghĩa là tạt nước lạnh. Ý nói việc phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó.

12 – A storm in a teacup

“Một cơn bão trong tách trà” là một hình ảnh mang tính khập khiễng, không cân đối. Tiếng Việt có một thành ngữ tương tự là “việc bé xé ra to”. Ý nghĩa của thành ngữ này chắc không cần giải thích cho bạn ha.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Elight mong rằng với danh sách những câu thành ngữ tiếng Anh về ăn uống trên sẽ giúp bạn giao tiếp thật tốt.

 

Advertisement