Các tình huống hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Friday, 22 Nov 2024
Ngữ pháp tiếng Anh Thư viện Toeic Tiếng Anh cho người đi làm Tiếng Anh THPT Tin tức

Các tình huống hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Advertisement
Rate this post

Đều là thì hiện tại hoàn thành, nhưng trường hợp nào chúng ta sẽ sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn đây? Nếu bạn đã từng thắc mắc câu hỏi tương tự thì cùng khám phá câu trả lời trong bài hôm nay với elight nhé!

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Nhắc lại thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu

  • Khẳng định: S + has/have + V(-ed+pp2)
  • Phủ định: S + has/have not + V(-ed/pp2)
  • Yes/No Questions: Has/Have + S + V(-ed/pp2)
  • W-H Questions: W-H + has/have + S + V(-ed/pp2)

Lưu ý: Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho các tình huống mang tính thường xuyên và dài hạn

Hiện tại đơn → Hiện tại hoàn thành

I live in Ha Noi → I’ve lived there for 10 years

2 – Nhắc lại thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc câu

  • Khẳng định: S + has/have (‘s/’ve) been + Ving
  • Phủ định: S + has/have not (hasn’t/ haven’t) been + Ving
  • Câu hỏi: Has/Have + S + been + Ving

 

Lưu ý: Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho các tình huống tạm thời, ngắn hạn.

Hiện tại tiếp diễn → Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I’m training for the race → I’ve been training for it for 6 months

ĐỌC THÊM: Các tình huống sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành

3 – Hiện tại hoàn thành hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Dùng cho một hành động đã xảy ra một thời gian ngắn trước đây và có kết quả ở hiện tại
Ex: My brother has broken his leg.
– Dùng để giải thích cho một tình huống hiện tại.
Ex: He’s muddy because he’s been playing football.
– Dùng cho một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, trả lời cho câu hỏi How much/many?

Ex: They‘ve played three games.

– Dùng cho một tình huống vẫn tiếp tục xảy ra hoặc mới hoàn thành tại thời điểm nói đến, trả lời cho câu hỏi How long?

Ex: They’ve been playing since 9 o’clock.

– Dùng cho một tình huống vẫn đang xảy ra và chúng ta nghĩ rằng nó là một việc dài hạn, cố định; thường dùng với for hoặc since.

Ex: The church has stood here for 200 years.

– Dùng cho một tình huống vẫn đang xảy ra và chúng ta nghĩ rằng nó là một việc ngắn hạn, tạm thời; thường dùng với for hoặc since.

Ex: I’ve been waiting for you for 40 minutes

Kết

Hy vọng với bài viết trên, các bạn sẽ không còn phân vân giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn nữa nhé. Elight chúc bạn học tốt!

Advertisement