Trong tiếng Anh có rất nhiều thì, thậm chí nhiều nhà nghiên cứu chỉ ra tiếng Anh có đến 12 đến 16 thì, tuy nhiên trong thực tế cuộc sống thì chúng ta hiếm khi sử dụng hết 12 thì đó. Chỉ có 6 thì trong tiếng Anh thông dụng nhất là được sử dụng nhiều. Nếu bạn học tiếng Anh thì nhất định phải nắm được 6 thì này.
I. Thì hiện tại đơn
1, Cách dùng
+ Diễn tả 1 hành động, 1 thói quen trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên, những điều không ai có thể chối cãi được.
+ Diễn tả những tình huống mang tính bền vững và kéo dài.
+ Thường xuyên được sử dụng ở tiêu đề báo chí.
2, Cấu trúc
* Đối với động từ thường
– Khẳng định: S + V (s, es).
– Phủ định: S + do/does + not + V.
– Nghi vấn: Do/Does + S + V?
* Đối với động từ to be
– Khẳng định: S + am/is/are + O.
– Phủ định: S + am/is/are + not + O.
– Nghi vấn: Am/Is/Are + S + O?
3, Ví dụ
– I read books every day.
– She doesn’t go to the cinema very often.
– Do you drink coffee in the morning?
4, Dấu hiệu nhận biết
– every + khoảng thời gian
– once/twice/three times
– in the morning/in the afternoon
II. Thì hiện tại tiếp diễn
1, Cách dùng
+ Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
+ Diễn tả hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. (Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời).
+ Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người nói.
2, Cấu trúc
– Khẳng định: S + am/is/are + V-ing.
– Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing.
– Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
3, Ví dụ
– My father is fixing his car.
– He is not listening to me.
– Are you going to the supermarket?
4, Dấu hiệu nhận biết
– Now
– At present
– At the moment
III. Thì quá khứ đơn
1, Cách dùng
+ Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
+ Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
2, Cấu trúc
* Đối với động từ thường
– Khẳng định: S + V-pI.
– Phủ định: S + did not (didn’t) + V.
– Nghi vấn: Did + S + V?
* Đối với động từ be
– Khẳng định: S + was/were + O.
– Phủ định: S + was/were + not + O.
– Nghi vấn: Was/Were + S + O?
3, Ví dụ
– The kids played on the seesaw in the garden yesterday morning.
– The kids didn’t play on the seesaw in the garden yesterday morning.
– Did the kids play on the seesaw in the garden yesterday morning?
4, Dấu hiệu nhận biết
– In + mốc thời gian
– Yesterday
– Last
– Khoảng thời gian + ago
IV. Thì hiện tại hoàn thành
1, Cách dùng
– Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.
– Diễn tả hành động vừa mới kết thúc.
– Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong cuộc sống.
2, Cấu trúc
– Khẳng định: S + has/have + V-pII.
– Phủ định: S + has/have + not + V-pII.
– Nghi vấn: Has/Have + S + V-pII?
3, Ví dụ
– We have known each other for 2 weeks.
– I haven’t done my homework.
– Have you finished your homework yet?
4, Dấu hiệu nhận biết
– For + khoảng thời gian
– Since + mốc thời gian
– Never
– Just
– Recently/Lately
– Ever
– So far/Until now/Up to now
– Once/Twice/Three times/Many times
– This is the first/second/ … time.
V. Thì tương lai đơn
1, Cách dùng
– Diễn tả một hành động, một sự kiện vừa được quyết định ngay tại thời điểm nói.
– Diễn tả những hành động có thể xảy ra dựa trên điều mà chúng ta nghĩ.
2, Cấu trúc
– Khẳng định: S + will + V.
– Phủ định: S + will not (won’t) + V.
– Nghi vấn: Will + S +V?
3, Ví dụ
– I’ll watch this video five times.
– I’ll talk to her but I know she won’t listen.
– What will you do later?
4, Dấu hiệu nhận biết
– Tomorrow
– Next
– Some day
– In
– Perhaps/Probably
VI. Thì quá khứ tiếp diễn
1, Cách dùng
– Diễn tả hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ. (Dùng thì Quá khứ tiếp diễn với hành động đang xảy ra và dùng thì Quá khứ đơn với hành động xen ngang vào.)
– Diễn tả 1 hành động xảy ra và kéo dài liên tục suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ.
2, Cấu trúc
– Khẳng định: S + was/were + V-ing.
– Phủ định: S + was/were + not + V-ing.
– Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
3, Ví dụ
– Mr. Nam was swimming (in the river) at 5 p.m. yesterday.
– I wasn’t chatting with my friends at 10 p.m. yesterday.
– What were you doing when I called you yesterday?
4, Dấu hiệu nhận biết
– When
– While
– at + time
Hãy xem video bài giảng dưới đây và luyện tập theo hướng dẫn của giáo viên trong video về cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết nhiều hơn về 6 thì trên nhé!