Động từ khuyết thiếu là một loại động từ được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Anh. Bài viết này sẽ mang lại cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về động từ khuyết thiếu như cách dùng, cấu trúc câu sử dụng đông từ khuyết thiếu,…
1 – Đinh nghĩa & vị trí
Động từ khuyết thiếu là những động từ được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết…
Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể và bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếu phổ biến: can, could, should, may, might, must, will, would và shall.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
2 – Đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu
Cấu trúc chung:
2.1 – Thể khẳng định
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
(bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”
They can speak Chinese and English.
2.2 – Thể phủ định
S + Modal Verbs + not + V(bare-infinitive)
They can not speak Chinese and English.
2.3 – Thể nghi vấn
Modal Verbs + S + V(bare-infinitive)?Can you speak English?
2.4 – Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi
He can use our books. (He cans use your books)
You can use our books.
2.5 – Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
3 – Các động từ khuyết thiếu
3.1 – CAN/COULD
CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
Diễn tả sự xin phép, dùng could lễ phép và trang trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả sự cho phép.
Can I go out?
Could I use your phone? – Of course, you can.
Diễn tả lời đề nghị hay yêu cầu
Can I carry your bag?
Could I ask you something?
* Phân biệt COULD – WAS/WERE ABLE TO
Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
My brother could speak English when he was five.
Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
3.2 – MAY/MIGHT
MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép. MAY dùng diễn tả sự cho phép.
May I take this pen? – Yes, you may.
MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
Dùng trong câu cảm thán, MAY diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
She has studied English for 2 years so that she might read English books.
MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
You might try to be a little more helpful.
3.3 – MUST/ HAVE TO
MUST, HAVE TO đều dùng diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Phân biệt Must/ Have to
Must |
Have to |
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
I mustn’t do my homework with my friends. |
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
I don’t have to do my homework. |
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
3.4 – WILL/ WOULD
3.4.1 – WILL
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị.
Will you close the door?
Shall I open the window?
3.4.2 – WOULD
Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
She said she would send it to me, but she didn’t.
If he were here, he would help me.
He would have been very happy if he had known about it.
Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
When he was a child, he would get up at six o’clock. = When he was a child, he used to get up at six o’clock.
Lời yêu cầu, đề nghị
Would you like to have a glass of tea
3.5 – SHOULD/OUGHT TO/ HAD BETTER
Should/ ought to có nghĩa là nên, dùng để diễn đặt lời khuyên hay sự mong đợi.
You should do what the teacher tells you.
Had better có nghĩa tương tự như should nhưng chỉ được dùng trong tình huống cụ thể. Có nghĩa nhấn mạnh hơn should và ought to.
It’s cold today. You had better wear a coat when you go out.
3.6 – Các động từ bán khuyết thiếu: Dare – Need – Used to
Dare – Need – Used to: vừa có thể dùng như một động từ khuyết thiếu vừa có thể dùng như một động từ thường.
I needn’t / don’t need to do housework.
Dare he/ Does he dare to speak to her?
* Note:
– can’t/ couldn’t have + V3/-ed: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ
Mary can’t / couldn’t have caught the bus. It doesn’t run on Sundays.
– Must have + V3/-ed: diễn tả điều hầu như chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
He got a high score. He must have studied hard.
– Should have + V3/-ed / shouldn’t have + V3/-ed: điều lẽ ra nên xảy ra / không xảy ra trong quá khứ
I should have called him this morning, but I forgot.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
ĐỌC THÊM – Bảng tổng hợp các thì thông dụng nhất trong tiếng Anh nhanh – gọn – nhẹ
ĐỌC THÊM – Cấu trúc các dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh