Would you mind và Do you mind là 2 cấu trúc câu phổ biến dùng để yêu cầu hoặc nhờ sự giúp đỡ, hỏi ý kiến. 2 cấu trúc này được sử dụng nhiều trong giao tiếp. Nếu bạn chưa biết cách sử dụng 2 cấu trúc này như thế nào thì hãy theo dõi bài viết này nhé!
Trong bài viết này, ngoài chia sẻ về cách dùng của 2 mẫu cấu trúc này thì Elight sẽ cung cấp cho bạn cả bài tập luyện tập để bạn nắm vững hơn cách dùng của would you mind và do you mind.
∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret
∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc agree, cấu trúc allow
1 – Câu yêu cầu với Would you mind/Do you mind + Ving?
Would/ Do you mind + (S) V-ing …? = Bạn có phiền làm gì đó hay không?
Cấu trúc “Would you mind” có thể được sử dụng khi đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về sự việc nào đó và mang nghĩa là “bạn có phiền …”
1.1 – Để đồng ý lời yêu cầu
- No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)
- No, of course not. (Đương nhiên là không rồi.)
- Not at all. (Không hề.)
1.2 – Để từ chối lời yêu cầu
- I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)
- I’m sorry. I am busy now./That’s not possible for me right now. (Tôi xin lỗi. Tôi đang bận bây giờ./ Bây giờ thì tôi không thể.)
Ví dụ 1:
A: Would you mind speaking a little bit slowlier? (Bạn có phiền nói chậm 1 chút hơn không?/ Phiền bạn nói chậm hơn 1 chút được không?)
B: No, I don’t mind. (Không. Tôi không thấy phiền.)
Ví dụ 2:
A: Do you mind buying me a cup of coffee? (Bạn có phiền nếu mua cho tôi 1 cốc cà phê được không/ Phiền bạn mua cho tôi 1 cốc cà phê được không?)
B: I’m sorry. I can’t. I’m really busy with my sales report right now. (Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi đang rất bận với cái báo cáo kinh doanh.)
2 – Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind if và Do you mind if …?
Would you mind if S + V-past simple …? (Động từ ở vế sau if sử dụng quá khứ đơn)
Do you mind if S + V-present simple …? (Động từ ở vế sau if sử dụng hiện tại đơn)
Cả 2 cấu trúc trên đều có nghĩa là “Bạn có phiền không nếu (ai đó) làm gì?”
Khác với cấu trúc would you mind + V-ing thì đây là câu yêu cầu hay hỏi ý kiến của người nghe nhưng mang tính chất lịch sự. Bạn để ý có 2 vế S + V ở trong cấu trúc này. Cụm S + V thứ nhất là “Would you mind…” và cụm S + V thứ 2 là “if + S + V”
2.1 – Để đồng ý, cho phép yêu cầu của người nói
- Please, go ahead. (Bạn cứ làm đi.)
- No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền gì.)
- No, of course not. (Đương nhiên không.)
- Not at all. (Không hề.)
2.2. – Để từ chối, không cho phép yêu cầu của người nói
- I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
- I’d rather you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
- I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không thể được.)
Ví dụ 1:
A: Would you mind if I left my bag here? (Bạn có phiền không nếu tôi để túi của tôi ở đây?)
B: No, of course not. Just leave it here. (Không, đương nhiên không rồi. Bạn cứ để nó đây đi.)
Ví dụ 2:
A: Do you mind if I smoke here? (Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc ở đây?)
B: I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.)
Lưu ý: Mặc dù cả 2 cấu trúc đều là cách dùng khá lịch sự, trang trọng, nhưng trong 2 cấu trúc ” thì “would you mind” mang tính lịch sự, trang trọng hơn.
Trên đây là cách dùng, ví dụ của 2 cấu trúc “do you mind” và “would you mind” – 2 cấu trúc này sử dụng cũng không quá khó đúng không ạ? Các bạn có thể luyện tập thêm với Sách tiếng Anh cơ bản của Elight để nắm chắc 2 cấu trúc này nhé.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
∠ ĐỌC THÊM Cách dùng cấu trúc Not only…. but also…..
∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret
∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc agree, cấu trúc allow