Phân biệt Worker và Employee, staff, labourer, clerk, personnel

Rate this post

 

Đều mang nét nghĩa chỉ những người làm việc, staff, labourer, clerk, personnel, worker và employee có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy vậy, vẫn có những sự khác biệt đặc trưng giữa chúng. Trong bài viết hôm nay, elight sẽ giúp các bạn phân biệt những từ trên nhé.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Employee

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
employee (n) /ɪmˈplɔɪiː/ Người được trả lương để làm việc cho người khác The number of employees in this company has doubled over the past 3 years. (Số lượng nhân viên trong công ty này đã tăng gấp đôi trong 3 năm qua)

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, employee là danh từ số ít đếm được, chỉ 1 người.
  • Thứ hai, employee luôn phải làm việc dưới sự lãnh đạo/kiểm soát của người chủ.
  • Thứ ba, employee thường là những người có công việc tương đối ổn định kéo dài (thời gian làm việc phụ thuộc vào hợp đồng) và nhận tiền lương mỗi tháng (salary).
  • Thứ tư, employee thường làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, người chủ sẽ cung cấp công việc cho employeeemployee chấp nhận công việc đó và tự bản thân mình hoàn thành.

2 – Worker

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Worker

(n)

/ˈwɜːrkər/
1. Một người làm một công việc cụ thể nào đó (thường là danh từ ghép)

2. Một người làm các công việc không phải là các vị trí quản lý, tổ chức trong công ty (thường ở dạng số nhiều).

3. Để chỉ một người làm việc theo một cách / mang tính chất nào đó (thường đi theo sau 1 tính từ).

1. John serves as a factory worker. (John đang làm công nhân trong nhà máy).

2. Many companies still treat their management staff better than their workers. (Nhiều công ty đối xử với những người quản lý tốt hơn là với công nhân).

3. Employers realize they must compete for good and effective workers. (Những người chủ nhận ra rằng họ phải cạnh tranh để có được những người công nhân tốt và hiệu quả).

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, giống với employee, worker là danh từ số ít đếm được, chỉ 1 người.
  • Thứ hai, mối quan hệ giữa worker và người chủ thường ít trang trọng và gắn bó.
  • Thứ ba, khác với employee – người được trả lương theo từng tháng (salary), worker thường được thuê theo ngày/giờ và trả tiền công theo khối lượng công việc họ đã làm (wage).
  • Thứ tư, sự khác biệt cơ bản nhất giữa employee và worker nằm ở phạm vi, tính chất bao hàm công việc họ làm. Nếu như worker có phạm vi rất rộng, bất cứ ai làm một việc nào đó để kiếm tiền đều được gọi là worker. Đặc biệt, worker thường dùng để chỉ người làm việc trong lĩnh vực xây dựng hoặc công việc nặng nhọc khác. Thì employee nhắc đến người cũng làm việc đó để kiếm tiền nhưng nhấn mạnh đến việc làm cho công ty, cho người chủ rõ ràng. Sự rõ ràng thể hiện qua hợp đồng, thỏa thuận lao động cụ thể. Vấn đề tiền lương kiếm được được thể hiện ở sự khác biệt thứ ba trên.

3 – Staff

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Staff

(n)

/stæf/
1. Đội ngũ nhân viên làm việc trong 1 công ty, tổ chức.

2. Những người làm việc trong trường học, nhưng không phải là giáo viên, giảng viên.

1. She thanked the staff for their dedication and enthusiasm. (Cô ấy cảm ơn nhân viên về sự cống hiến cũng như nhiệt tình của họ).

2. There is a good relationship among staff, teacher and students at the school.(Có một mối quan hệ tốt giữa các nhân viên, giáo viên và học sinh trong trường).

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, staff là danh từ ngụ ý số nhiều nhưng thường dùng ở thể không đếm được, chỉ 1 nhóm người (group). Do đó: staff = employees / staff member = employee. Đây là sự khác biệt cơ bản giữa staff với employee và worker.
  • Thứ hai, staff còn là một động từ, mang nghĩa là cung cấp nhân viên cho công ty/tổ chức. Ex: Mr.Donald donated his money to staff and equip for Happy Hospital. (Ông Donald đã quyên góp tiền để cung cấp người làm và trang thiết bị cho bệnh viện Happy).
  • Thứ ba, staff là một nhóm người làm việc chung với nhau trong công ty, tổ chức ngoại trừ các vị ví lãnh đạo như Ban Giám đốc. Dó đó mà staff có thể là employee hay worker. Với nghĩa này, staff phân biệt nghĩa với personnel.
  • Thứ tư, trong tổ chức giáo dục như trường học, trường đại học,… thì staff không bao gồm người giảng dạy. Do đó những nhân viên trong tổ chức này được gọi là employee.

4 – Labourer

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Labourer (=laborer) (n)
/ˈleɪbərər/
Người làm công việc chân tay vất vả, đặc biệt là công việc làm ngoài trời. He told me that his father is a farm labourer so his family can’t afford to study abroad for him. (Anh ta nói với tôi rằng cha anh ta là một nông dân vì thế gia đình anh ấy không thể trang trải cho việc đi du học của anh ấy).

ĐỌC THÊM Cách phân biệt Blue, moody, tearful, unhappiness, grief, upset, sadness và sorrow

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, labourer nói đến những người làm công việc chân tay nhưng ở ngoài trời. Trong khi đó, worker nhắc đến người làm công việc chủ yếu về xây dựng, nặng nhọc khác, có thể ngoài trời hay trong nhà. Mặt khác, employee không có đặc điểm này. Đây là sự khác biệt giữa labourer với worker và employee.
  • Thứ hai, labourer tương tự worker, employee khi chỉ nhắc đến một người. Đây là sự khác biệt với staff.

5 – Clerk

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Clerk (n)
/klɜːrk/
1. Một người làm công việc liên quan đến hồ sơ hay thực hiện các nhiệm vụ khác trong văn phòng, cửa hàng,..

2. Một người phục vụ khách hàng trong cửa hàng (=sales clerk)

3. Nhân viên khách sạn xử lý vấn đề khi khách hàng ra vào khách sạn (= receptionist)

1. The clerks were tired after dealing with numerous records. (Những người nhân viên đều mệt mỏi sau khi xử lý vô số hồ sơ).

2. The clerk will help you wrap your purchase. (Nhân viên sẽ gói hàng giúp bạn)

3. At the front desk, after asking me some questions, the clerk gave us our key. (Tại quầy lễ tân, sau khi hỏi một vài thông tin thì nhân viên đưa chúng tôi chìa khóa).

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, clerk là từ chỉ chung cho nhân viên văn phòng, liên quan đến việc xử lý hồ sơ. Ý nghĩa này khác biệt với worker (chủ yếu trong xây dựng, công việc nặng nhọc) hay employee (nhân viên trong công ty nói chung) và labourer (công việc nặng nhọc ngoài trời). Clerk cũng khác biệt với staff về số lượng nhân viên được nhắc đến.
  • Thứ hai, clerk còn dùng để chỉ một số công việc khác (xem nghĩa 2 và 3). Đây là sự khác biệt của clerk với labourer, staff, worker và employee, khi các từ này không nhắc đến yếu tố công việc cụ thể như clerk.

6 – Personnel

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Personnel (n)
/ˌpɜːsəˈnel/
1. Tất cả những người làm việc trong một công ty hoặc quân đội (đội ngũ nhân sự).

2. Phòng nhân sự (Văn phòng trong 1 công ty liên quan đến việc thuê mướn và đào tạo người làm).

1. The new director is likely to make major changes in personnel.

(Giám đốc mới có lẽ sẽ quyết định thay đổi về nhân sự).

2. For further information, please contact our personnel manager.

(Để biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ Trưởng phòng nhân sự).

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, personnel là danh từ ngụ ý số nhiều, nhắc đến đội ngũ nhân sự.
  • Thứ hai, cũng đều chỉ về tất cả nhân viên trong công ty, nhưng personnel chỉ tất cả mọi người trong công ty từ người có vị trí cao nhất đến người có vị trị thấp nhất. Trong khi đó, staff đề cập đến những vị trí thấp hơn, những vị trí hỗ trợ cho người điều hành hay quản lí.
  • Thứ ba, personnel còn được dùng để chỉ đến 1 phòng ban trong công ty là Phòng Nhân sự (xem nghĩa số 2). Với nghĩa này, personnel đồng nghĩa với từ Human Resources.

7 – Tổng kết

Employee Worker Staff Labourer Clerk Personnel
+ 1 người.

+ Nhân viên làm việc cho công ty, tổ chức.

+ Nhận lương hàng tháng theo hợp đồng.

+ 1 người.

+ Người lao động làm việc trong lĩnh vực xây dựng, công việc nặng nhọc khác.

+ Nhận thù lao, tiền công theo giờ, ngày, tuần.

+ Nhiều người. Đội ngũ nhân viên trong công ty, tổ chức.

+ Không kể nhân sự quản lý, tổ chức.

+ 1 người.

+ Người lao động làm việc nặng nhọc ở ngoài trời.

+ 1 người.

+ Nhân viên xử lý hồ sơ trong công ty, cửa hàng. Người tiếp tân trong khách sạn.

+ Nhiều người. Đội ngũ nhân sự trong công ty, tổ chức.

+ Bao gồm tất cả nhân sự trong công ty, kể cả nhân sự quản lý, tổ chức.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Giờ thì bạn đã tự tin phân biệt những từ gần nghĩa này rồi chứ? Elight hy vọng sau bài viết này các bạn có thể sử dụng thành thạo staff, labourer, clerk, personnel. worker và employee

clerkemployeelabourerphân biệt từ đồng nghĩastafftừ đồng nghĩaworker