Cách phát âm chuẩn cặp âm /θ/ và /ð/ là bài học thứ 18 trong series “22 ngày học phát âm tiếng Anh cùng Elight“ kết hợp độc quyền cùng với Dân Trí. Trong series này, các bạn sẽ được hướng dẫn cách phát âm 44 âm tiếng Anh theo tiêu chí “5 Dễ” của Elight.
∠ Ngày 17: Phát âm cặp âm /tʃ/ và /dʒ/
∠ Ngày 16: Phát âm cặp âm /ʃ/ và /ʒ/
Nào, hãy cùng Elight học cách phát âm chuẩn cặp âm /θ/ và /ð/ nhé! – Đảm bảo sau khi học xong bài học này khả năng phát âm cặp âm /θ/ và /ð/ của các bạn sẽ hay hơn đấy!
Trước khi bắt đầu bài học, chúng ta cùng ôn lại một chút về âm vô thanh và âm hữu thanh.
– Âm hữu thanh là các âm được phát âm xuất phát từ cổ họng. Khi phát âm chúng ta sẽ cảm nhận được sự rung của dây thanh quản. Các âm hữu thanh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /v/, /δ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/.
– Âm vô thanh là các âm được phát âm nhưng không làm rung dây thanh quản, chúng giống như những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, tiếng bật, tiếng gió bởi vì những âm này được tạo ra từ luồng không khí ở trong miệng chứ không phải là luồng hơi từ cổ họng. Các âm vô thanh bao gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
Rồi bây giờ hãy cùng Elight học bài hôm nay nhé!
Phát âm âm /θ/
Cách phát âm
Đây là một âm vô thanh.
– Mở miệng 1 chút để tạo khoảng không giữa 2 hàm răng trên và dưới.
– Nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi giữa 2 hàm răng cửa. Giữ cho răng và môi chạm nhau vừa đủ để đẩy hơi, nhưng cũng không quá chặt vì như vậy luồng hơi sẽ không thoát ra được.
– Đẩy hơi qua miệng mà không để bất cứ luồng hơi nào qua mũi.
Ví dụ
three /θriː/ – 3 (số đếm)
healthy /ˈhelθi/ – khỏe mạnh
thanks /θæŋks/ – cảm ơn
Nothing happened on my sixth birthday. – Không có gì xảy ra vào sinh nhật lần thứ 6 của tôi.
He thought about both the North and the South. – Ông ấy đã nghĩ về cả miền Bắc và miền Nam.
Phát âm âm /ð/
Cách phát âm
– Đây là một âm hữu thanh.
– Tạo khẩu hình miệng giống như âm /θ/ nhưng hơi đi ra yếu hơn.
– Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
Ví dụ
they /ðeɪ/ – họ
weather /ˈweðə(r)/ – thời tiết
mother /ˈmʌðə(r)/ – mẹ
The rhythm of the rain – Nhịp điệu của mưa
Your clothes are over there. – Trang phục của bạn ở đằng kia.
Thực hành và luyện tập với giảng viên bản xứ
Hãy xem video bài giảng dưới đây và làm theo hướng dẫn của giáo viên trong video về cách đặt các bộ phận cấu âm như môi, răng, lưỡi,… và luyện tập theo giáo viên khi giáo viên phát âm nhé!