Nắm vững thì tương lai đơn nhanh chóng và dễ dàng! Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán.
- Học tiếng anh tại nhà – Làm thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất
- Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay nhất
- Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng anh thú vị
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf.
(will not = won’t) |
Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you.
Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door?
Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century.
Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:
Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon
We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon
He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn
Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai Đơn
Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Buy Tickets