Phân biệt từ đồng nghĩa Valuables, Resource, Property và possession

Rate this post

 

 

Lại thêm một bài viết về phân biệt từ đồng nghĩa nữa của elight. Bạn có biết những từ Valuables, Resource, Property và possession đều mang nghĩa tài sản chứ? Nhưng chúng được sử dụng khác nhau như thế nào thì bạn đã biết chưa? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Property

Property (n) /ˈprɒpəti/

Nghĩa và ví dụ:

  1. Một hay nhiều đồ vật được sở hữu bởi ai đó.
  • The hotel is not responsible for any loss or damage to guests’ personal property. (Khách sạn không chịu trách nhiệm cho bất kì sự mất mát hay thiệt hại nào đối với tài sản cá nhân của khách).
  1. Bất động sản (gồm nhà cửa, đất đai có nhà và đất đai bao quanh nó.)
  •  The price of property has risen rapidly lately. (Giá nhà đất đã tăng nhanh chóng gần đây).

Sự khác biệt:

Property là danh từ chỉ tài sản chung chung, một hay nhiều đồ vật thuộc quyền sở hữu của ai đó. Ngoài ra, property còn chỉ tài sản là bất động sản, bao gồm nhà, đất đai hoặc cả hai.

2 – Possession

Possession (n) /pəˈzeʃn/

Nghĩa và ví dụ:

  1. Diễn tả tình trạng ai đó có hoặc sở hữu một thứ gì đó.
  • The possession of a passport is essential for foreign travel. (Việc sở hữu hộ chiếu là cần thiết khi đi du lịch nước ngoài).
  1. Một thứ gì đó mà bạn sở hữu ở một thời điểm cụ thể. Đặc biệt, nhắc đến tài sản có thể di chuyển (động sản).
  • This old motorbike used to be her father’s possession. (Chiếc xe máy cũ này đã từng là tài sản của ba cô ấy).

Sự khác biệt:

Thứ nhất, danh từ possession nhắc đến quyền sở hữu của ai đó về tài sản nào đó. Với ý nghĩa này, khi nhắc đến quyền sở hữu, ta sẽ dùng danh từ possession.

Thứ hai, với nghĩa tài sản, danh từ possession nhắc đến tài sản mà một người sở hữu ở một thời điểm cụ thể. Đặc biệt, nhắc đến tài sản là động sản. Với ý nghĩa này, possession khác biệt với property (động sản với bất động sản). Đồng thời, với nghĩa này, possession đồng nghĩa với danh từ belongings (luôn ở hình thức số nhiều).

ĐỌC THÊM Phân biệt cách Judge, Assess, Evaluate, Review và Revise

3 – Valuables

Valuables (n) /ˈvæljuəblz/

Nghĩa và ví dụ:

Những tài sản quý giá, có giá trị cao, đặc biệt là tiền, trang sức hay vật phẩm cá nhân giá trị như máy ảnh,…

  • Attention! Please not let your valuables be unattended because they may be taken without permission.

Sự khác biệt:

Thứ nhất, danh từ valuables (luôn ở hình thức số nhiều) chỉ tài sản có giá trị như tiền, trang sức cá nhân,…. Với ý nghĩa này, valuables khác biệt với possession (về nghĩa tài sản) vì possession là động sản nói chung. Trong khi valuables nhấn mạnh đến động sản nhưng không quá to về kích cỡ, có giá trị, thường đi liền với ai đó.

Thứ hai, danh từ này khác biệt với property. Danh từ property không chỉ nhắc đến tài sản nói chung mà còn ám chỉ đến bất động sản.

4 – Resource

Resource (n) /rɪˈsɔːs/

Nghĩa và ví dụ

Nguồn lực mà một người, một quốc gia, hay một tổ chức dùng để làm giàu cho chính mình.

  • There are a variety of natural resources which demand us to not only use them but also have protective methods for usage in the future. (Có nhiều tài nguyên thiên nhiên khác nhau đòi hỏi chúng ta không chỉ dùng mà còn phải có những biện pháp bảo vệ để sử dụng trong tương lai).

 

Sự khác biệt:

Danh từ resource dùng để chỉ tài nguyên, nguồn lực của một tập thể, cá nhân hay quốc gia. Đây có thể là nguồn lực về tài chính, tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân lực. Với ý nghĩa này, resource có thể xem là tài sản / nguồn lực theo chủ quan của người nói hoặc người viết. Thậm chí một quốc gia hay công ty có thể nói xăng dầu hay nhân sự là tài sản (nguồn lực theo tài nguyên) của họ. Do đó, ta dễ dàng phân biệt resource với property (tài sản vật chất nói chung hoặc bất động sản); possession (động sản) và valuables (động sản có giá trị cao, gắn liền với ai đó).

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Bạn đã nắm được sự khác biệt giữa Valuables, Resource, Property và possession rồi chứ? Nếu bài viết hữu ích hãy chia sẻ cho bạn bè của bạn nhé. Elight chúc bạn học tốt.

phân biệt từ đồng nghĩapossessionpropertytừ đồng nghĩa