Cùng là hành động trả lại, tại sao lại có nhiều từ như vậy? Những từ như Return, Refund, Reimburse và Rebate khác nhau như thế nào? Cùng elight khám phá chuyên mục phân biệt từ đồng nghĩa hôm nay nhé.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
1. Refund /’ri:fʌnd/ (n; v)
Động từ “refund” có nghĩa là hành động người bán/cửa hàng trả lại tiền cho bạn khi bạn không hài lòng với sản phẩm. Hoặc bạn trả lại hàng hoặc bạn đã trả nhiều hơn giá bán của sản phẩm.
Ví dụ: The shop will refund you a double of this product’s price if you are not satisfied it. (Cửa hiệu sẽ hoàn lại số tiền gấp đôi giá sản phẩm nếu bạn không hài lòng với nó).
Danh từ “refund” có nghĩa là số tiền được trả lại cho bạn. Đặc biệt trong trường hợp bạn được trả lại vì đã trả dư tiền khi mua hàng hoặc khi bạn trả lại hàng hóa (vì không hài lòng sản phẩm, vì sản phẩm bị hỏng,…) cho nơi mình đã mua hàng.
Như vậy: tiền được trả từ một cửa hàng cho người mua liên quan đến hàng hóa đã mua, là “refund”.
Ví dụ: In case you are not satisfied this product, you will have a refund within 10 days as of the purchasing day. (Phòng khi bạn không hài lòng với sản phẩm này, bạn sẽ được hoàn lại tiền trong vòng 10 ngày kể từ ngày mua hàng).
The cashier gave him a $15 refund because of her mistake in printing the bill. (Người thu ngân đã gửi lại cho anh ấy 15 dollars tiền hoàn lại vì lỗi in phiếu chi của cô ấy).
2. Reimburse /,ri:ɪm’bɜːs/ (v)
Động từ “reimburse” mang nghĩa hoàn trả cho ai đó vì họ đã trả trước hoặc bị mất mát.
Ví dụ: Because of your paid-expenses in recent business trip, the company will reimburse you for them as soon as the accounting department receives all of relevant receipts. (Vì các chi phí bạn đã trả trước cho kỳ công tác gần đây, công ty sẽ trả lại tiền cho bạn ngay khi phòng kế toán nhận được tất cả hóa đơn có liên quan).
Please pay attention to these regulations for personal valuables’ safety. The company will not reimburse unless you follow them. (Hãy chú ý những quy định này về sự an toàn của tài sản cá nhân. Công ty sẽ không trả lại tiền nếu bạn không tuân thủ chúng).
Danh từ của động từ “Reimburse” là “Reimbursement”
ĐỌC THÊM Cách phân biệt Believe và Trust
3. Return /rɪ’tɜːn/ (n, v)
Động từ “return” có nhiều nghĩa khác nhau. Liên quan đến nghĩa “hoàn trả” thì “return” là mang, cho hoặc gửi một vật gì đó trở lại cho một người.
Như vậy, động từ “return” có sự khác biệt nhất định về cách dùng đối với cặp từ “refund” và “reimburse”. Với “return”, người thực hiện hành động gửi trả lại chính là bạn cho người chủ. Điều này khác biệt với “refund” và “reimburse”. Hành động gửi trả lại tiền này thuộc về bên đã nhận tiền từ bạn (refund) hoặc vì công việc của bên đó, bạn đã chi trước từ tiền của mình (reimburse).
Ví dụ: Please return the materials after using. (Vui lòng gửi trả các tài liệu sau khi dùng xong).
As requested, I must return these books to the library within 2 weeks from now on. (Như được yêu cầu, tôi phải gửi trả những cuốn sách này đến thư viện trong vòng 2 tuần kể từ bây giờ).
4. Rebate /’ri:beɪt/ (n)
Danh từ “rebate” có nghĩa là số tiền bạn được trả lại vì đã thanh toán nhiều hơn cần thiết. Hoặc là số tiền bạn được trừ ra khỏi chi phí gốc (có thể do được giảm giá).
Như vậy “rebate” một mặt là danh từ, một mặt có nghĩa liên quan đến tiền hoàn trả. Bạn đã thanh toán nhiều hơn quy định hoặc được khấu trừ trước khi thanh toán. Với 2 nội dung này, bạn dễ dàng phân biệt với 03 từ “refund”, “reimburse” và “return”.
Bạn đã nắm rõ được sự khác biệt giữa return, rebate, reimburse và refund rồi chứ? Còn những từ đồng nghĩa nào mà bạn muốn elight viết bài nữa? Hãy bình luận bên dưới cho elight biết nhé.