Đều mang nghĩa là đánh giá nhưng sự khác biệt của Judge, Assess, Evaluate, Review và Revise là gì? Hãy cùng elight tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
1 – Judge.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Judge (v) | /dʒʌdʒ/ | 1. Hình thành quan điểm hoặc ý kiến về một người hay sự việc nào đó dựa trên các thông tin mà bạn có.
2. Đưa ý kiến về một người nào đó, đặc biệt là khi bạn không đồng tình hoặc không chấp nhận người đó. |
1. As far as I can judge, all of them are to blame after I checked relevant information. (Theo như tôi có thể đánh giá, tất cả bọn họ đều có lỗi sau khi tôi đã kiểm tra các thông tin có liên quan).
1. I think that schools should not be judged only on exam results. (Tôi nghĩ rằng việc học không nên chỉ được đánh giá dựa trên kết quả thi cử). 2. Don’t judge a book by its cover, especially when you don’t like someone. (Đừng vội đánh giá ai đó qua vẻ bề ngoài, đặc biệt khi bạn không thích họ). |
Sự khác biệt
- Thứ nhất, khi judge, ta thường đưa ra ý kiến của mình một cách nhanh chóng dựa trên những thông tin mình có mà ít khi thu thập nhiều nguồn thông tin, dữ liệu khác.
- Thứ hai, judge thường đưa ra nhận định / đánh giá tiêu cực về sự việc/một người nào đó.
2 – Assess
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Assess
(v) |
/ə’ses/ | Quá trình kiểm tra, đánh giá một sự việc hay người nào đó về chất lượng, giá trị để nâng cao chất lượng. | 1. It’s difficult to assess the effects of these changes. (Thật khó để đánh giá tác động của những sự thay đổi này).
2. We are trying to assess how well the system works. (Chúng tôi đang cố gắng đánh giá hệ thống hoạt động như thế nào) |
ĐỌC THÊM Phân biệt cách sử dụng của almost, mostly, most và most of
Sự khác biệt
- Thứ nhất, khác với judge, assess là quá trình thu thập, xem xét và sử dụng thông tin về một vật / một người nào đó để có phương pháp cải thiện khi cần thiết. Trong khi judge chỉ nhằm mục đích đánh giá theo quan điểm cá nhân có được và không nhấn mạnh ý hướng tìm ra giải pháp.
- Thứ hai, mục đích của assess là để xác định hiệu quả tổng thể công việc và những điều cần cải thiện, từ đó nâng cao chất lượng công việc. Trong khi judge thường hướng đến đánh giá tiêu cực về người hay vật nào đó.
- Thứ ba, assess là một quá trình tương tác, kiểm tra diễn ra thường xuyên / liên tục giữa người đánh giá và người / vật được đánh giá.
3 – Evaluate.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Evaluate
(v) |
/i’væljueit/ | Đánh giá về số lượng, giá trị hay phẩm chất / chất lượng của cái gì sau khi xem xét một cách kỹ lưỡng. | 1. Our research attempts to evaluate the effectiveness of the different drugs. (Nghiên cứu của chúng tôi cố gắng đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khác nhau).
2. We need to evaluate how well the policy is working. (Chúng tôi cần đánh giá chính sách này đang được tiến hành như thế nào). |
Sự khác biệt
- Thứ nhất, evaluate là hành động đưa ra kết luận về một sự việc nào đó bằng việc dựa vào các tiêu chuẩn đã đề ra hoặc bằng cách so sánh. Với ý nghĩa này, evaluate là từ đồng nghĩa với động từ assess. Đồng thời, khác biệt với động từ judge (tương tự cách phân biệt judge và assess bên trên).
- Thứ hai, tuy nhiên evaluate có sự khác biệt nhỏ với assess. Đó là:
+ Trong khi assess đưa ra những điểm mạnh / điểm yếu để nâng cao chất lượng thì evaluate xác định xem những mục tiêu hay tiêu chuẩn đề ra có đạt được hay không.
+ Mặt khác, assess còn dùng để đánh giá con người trong khi evaluate thì chỉ dùng để đánh giá vật.
- Thứ ba, quá trình ta dùng để evaluate một việc, quá trình nào đó thường được thực hiện vào một kỳ nhất định (ví dụ 1 lần/năm). Trong khi assess thường không có đặc thù này.
4 – Review.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Review
(v,n) |
/rɪ’vju:/ | 1. Kiểm tra hoặc xem xét lại một việc gì đó một cách cẩn thận, đặc biệt khi bạn quyết định có cần thiết phải thay đổi hay không.
2. Viết bài đánh giá về một cuốn sách, bộ phim,.. |
1. Staff performance will be reviewed annually. (Công việc của nhân viên sẽ được đánh giá hằng năm).
2. This movie was reviewed in the national newspaper. (Bộ phim này đã được một tờ báo quốc gia đánh giá) |
Sự khác biệt
- Thứ nhất, với nghĩa đánh giá, review vừa là động từ vừa là danh từ.
- Thứ hai, review là hành động xem xét cẩn thận lại một việc gì đó để quyết định có cần thiết thay đổi hay không. Hoặc để hiểu rõ hơn về sự việc đó (nhấn mạnh việc suy nghĩ, không chắc sẽ thay đổi). Với ý nghĩa này, review khác biệt với judge (không cần thu thập thêm thông tin khác những gì mình có). Ngoài ra, review phân biệt với assess và evaluate ở mục đích đánh giá. Assess và evaluate để tìm ra kết quả hoạt động, đề ra giải pháp sau khi đánh giá thì. Review chỉ để hiểu rõ hơn, đảm bảo không có gì sai sót hoặc cân nhắc quyết định thay đổi.
VD: We will review your application and call you if you are chosen for an interview. (= consider something carefully) (Chúng tôi sẽ xem xét đơn xin việc và sẽ gọi bạn nếu bạn được chọn phỏng vấn).
Ngoài ra với ý nghĩa này, review là từ đồng nghĩa với động từ reassess.
- Thứ ba, ta sử dụng review khi muốn nói đến việc đánh giá về một món ăn, cuốn sách, bộ phim,… Với ý nghĩa này, có sự khác biệt giữa review và resive, judge, assess, evaluate.
VD: John will review local fare for his own YouTube channel. (John sẽ đánh giá món ăn địa phương trên kênh Youtube của anh ấy).
5 – Revise.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Revise
(v) |
/ri’vaiz/ | 1. Thay đổi ý kiến hay kế hoạch sau khi đã xem xét kỹ lưỡng.
2. Thay đổi một thứ gì đó (như sách) để bổ sung thêm thông tin hay sửa đổi. |
1. I can see I will have to revise my opinions of his abilities now. (Bây giờ có thể tôi sẽ phải thay đổi ý kiến của tôi về khả năng của anh ấy)
2. We may have to revise this figure upwards. (Chúng tôi có thể phải thay đổi những con số này) |
Sự khác biệt
- Khác biệt đầu tiên giữa review và resive ở chỗ, resive nhấn mạnh hành động thay đổi ý kiến, nội dung, kế hoạch,… Nhằm mục đích sửa đổi, bổ sung, cập nhật thông tin. Với nghĩa này, revise có thể dịch là “duyệt lại” thay vì “đánh giá” nôm na. Và với mục đích xét duyệt này, revise khác biệt với judge, assess (thiên về hướng đưa ra quan điểm đánh giá). Hay với evaluate (thiên về hướng đề ra giải pháp thay đổi), review (cân nhắc kỹ lưỡng sai sót, cân nhắc quyết định thay đổi). Trong khi revise nhấn mạnh đến hành động thay đổi luôn.
VD: Let me revise my application so that I can add my new computer skills. (Để tôi chỉnh sửa lại đơn xin việc để bổ sung thêm kĩ năng sử dụng máy vi tính)
- Thứ hai, khi nói đến việc học tập, revise và review được dùng thay thế cho nhau khi mang nghĩa ôn tập. Ý nghĩa này phân biệt với judge, assess, evaluate.
VD: I spent the weekend revising/reviewing for my exam. (Tôi dành ra cuối tuần để ôn tập cho bài kiểm tra).
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Đến đây thì bạn đã phân biệt được Judge, assess, evaluate, review và revise rồi chứ? Hãy chia sẻ suy nghĩ của bạn cho elight biết nhé. Chúc các bạn học tốt.