Cách dùng Because và Because of

5/5 - (5 bình chọn)

BecauseBecause of là 2 liên từ. Đây là hai trong số những liên từ phổ biến, hay dùng nhất trong tiếng Anh. Bạn học tiếng Anh không thể không biết cách dùng của chúng. Bài này Elight sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc because  cấu trúc because of cũng như cách chuyển câu dùng because sang because of và ngược lại. Cùng bắt đầu luôn nhé.

1 – Cấu trúc Because 

Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là một mệnh đề có chủ ngữ động từ đầy đủ. Bạn cần đặc biệt lưu ý điều này nhé. 

Công thức thành lập câu sử dụng because

Because  + S + V + O, S + V + O  hoặc  S + V + O, because S + V + O 

Ví dụ: 

We stay at our house because it is raining. (Chúng tôi ở trong nhà vì trời đang mưa.) 

We choose that option because it will help us to save marketing cost the most. (Chúng tôi chọn phương án đó vì nó sẽ chúng chúng tôi tiết kiệm chi phí marketing nhất.) 

I like this one cause it is in green, that’s my favorite color. (Tôi thích cái này vì nó màu xanh lá, đó là màu yêu thích của tôi.) 

2 – Cấu trúc because of 

2.1 – Công thức: 

Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Ví dụ như là “bởi vì cơn mưa”, “bởi vì việc tắt đường”, “bởi vì việc đi muộn của tôi”…. Nhìn từ các ví dụ này thì bạn cũng có thể đoán được là phia sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ đúng không nào? Đây chính là khác biệt lớn nhất của cấu trúc because ofcấu trúc because

Cách dùng because of không hề khó, bạn chỉ cần nắm vũ công thức dưới đây để thành lập câu với because of nhé.

Because of + noun/ pronoun/ noun phrase

Ví dụ: 

Because of the rain, we stay at our house. (Vì cơn mưa mà chúng tôi ở nhà.)  

I decided to stay because of you. (Anh đã quyết định ở lại vì em đó.)

We were late because of the heavy traffic jam. (Chúng tôi đã đến muộn vì tắc đường.)

She broke up with Jimmy because of his jealousy. (Cô ấy đã chia tay Jimmy vì tính ghen tuông của anh ấy.)  

Khi bạn sử dụng thành thạo because of rồi thì có thể bạn sẽ còn “nghiện” cấu trúc này, bởi đặc điểm của nó là rút ngắn được câu. Trong các trường hợp trang trọng hơn thì người bản ngữ cũng ưu tiên dùng because of vì cấu trúc này “che giấu” được chủ thể thực hiện hành động, chỉ nêu cần nêu ra sự việc, giảm đi tính cá nhân, tính công kích.

2.2 – Chuyển mẫu câu từ dùng because sang because of và ngược lại

Khi  chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh because sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ hay danh động từ bỏ thay thế. Lưu ý rằng nếu sau Because có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp sau đây.  

a – Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau 

– Hai chủ ngữ giống nhau: bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because, thêm “ing” vào động từ.

I failed the exam because I slept over. 

=> I failed the exam because of sleeping over. 

b – Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ: 

Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ.

Ví dụ: Because there was a heavy traffic jam, we were late.

=> Because of the heavy traffic jam, we were late.

c – Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ

Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần đưa tính từ lên trước danh từ, bỏ đi các phần không cần thiết.

Ví dụ: Because the traffic jam was heavy, we were late.

=> Because of the heavy traffic jam, we were late.

d – Một tính từ: 

Trong trường hợp này, chúng ta đổi tính từ thành danh từ. 

Ví dụ: Because it is raining, I stayed at my house. 

=> Because of the rain, I stayed at my house. 

e – Cách chuyển về dạng sở hữu: dùng danh từ dạng sở hữu.

Ví dụ: Because I was lazy, I failed the exam.

=> Because of my laziness,  I failed the exam.

f – Sử dụng “the fact that” 

Quy tắc chung cho đa số trường hợp: dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp.

Ví dụ: Because Kim is short, she cannot reach the clock on the wall. 

=> Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.

Bài tập về Because và Because of 

Bài 1:

  1. We stopped playing football ……. the rain.
  2. It was all …….. him that they got into trouble.
  3. They had to hurry indoors …… it was raining.
  4. She is late ……. the traffic.
  5. We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.
  6. He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.
  7. She can’t drive …….. her illness.
  8. This restaurant closed down …….. the recession.
  9. He found working in France very difficult ……… the language problem.
  10. She’s very difficult to understand ……… her accent.

Bài 2:

  1. Because I studied hard, I passed the exam.

=> Because of ________________________.

  1. Because Hoa was rich, she could buy that house.

=> Because of _____________________________.

  1. Although he has a physical handicap, he has become a successful business man.

=> Despite ________________________________________________________.

  1. His father asked him to go stay at home because he was sick.

=> Because of ______________________________________.

  1. She failed the University entrance exam because her grades were bad.

=> Because of _____________________________________________.

  1. Because there was an accident, I was late.

=> Because of _______________________.

  1. Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.

=> Because of _________________________________.

  1. Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.

=> Because __________________________________________.

  1. Although it was raining heavily, we still went to school.

=> Despite / In spite of ____________________.

  1. Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.

=> Despite / In spite of ______________________________________.

Đáp án:

Bài 1:

Đáp án:

1. Because of

2. Because of

3. Because

4. Because of

5. Because

6. Because

7. Because

8. Because of

9. Because of

10. Because of

Bài 2: 

  1. Because of studying hard , I passed the exam.
  2. Because of Hoa’s richness, she could buy that house.
  3. Despite his physical handicap, he has become a successful business man.
  4. Because of his sickness  his father asked him to go stay at home.
  5. She failed the University entrance exam because of  her bad grades.
  6. Because of an accident, I was late.
  7. Because of  the heavy rain, I couldn’t go to school.
  8. Because the price is cheap, my wife insists on buying the Tivi.
  9. Despite / In spite of the heavy rain, we still went to school.
  10. Despite / In spite of  not being an intelligent student, he can learn very fast.

 

becausebecause of