Collocation/Collocations trong tiếng Anh là cách kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ theo thói quen của người bản ngữ. Khi bạn sử dụng thành thạo các collocations thì việc giao tiếp tiếng Anh sẽ trở nên trôi chảy, tự nhiên hơn như cách mà người bản xứ trò chuyện với nhau. Trong bài viết này hãy cùng Elight đi tìm hiểu các collocations về chủ đề Study trong tiếng Anh phổ biến nhất nhé! Cùng bắt đầu học thôi!
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
1 – preschool : kindergarten : trường mẫu giáo
- A preschool/nursery school is a school for children who are younger than five years old.
Mẫu giáo là trường dành cho trẻ em dưới 5 tuổi.
2 – primary / elementary school : trường tiểu học
- Almost all private school students wear uniforms from elementary school to high school.
Hầu như tất cả các học sinh trường tư đều mặc đồng phục từ bậc tiểu học đến bậc trung học.
3 – first grade: lớp 1
- Most parents started allowance at about first grade age.
Hầu hết các bậc cha mẹ bắt đầu cho con cái tiền tiêu vặt ở độ tuổi bắt đầu đi học.
4. middle school : trường trung học
- It will also give those with only a middle school education another chance to acquire skills.
Chính sách này cũng đem lại cho lao động phổ thông cơ hội mới để cải thiện kỹ năng và nâng cao mức thu nhập.
5 – apply to college / university : nộp đơn vào trường đại học, cao đẳng
- With the parents’ support, I decided to apply to HCMC University of Pedagogy, majoring in English.
Được sự ủng hộ của ba mẹ, em quyết định thi vào Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên ngành tiếng Anh.
6 – send in / submit one’s application : nộp hồ sơ
- Where do I submit my application for a scholarship?
Tôi nộp đơn xin hưởng học bổng ở đâu?
7 – get good grades : đạt điểm số cao
- Without thinking, I responded, “Because if you don’t get good grades, you won’t get into college.”
Tôi trả lời không suy nghĩ”Bởi vì nếu bạn không đạt được điểm số cao, bạn sẽ không vào đại học”.
8 – get / be awarded a scholarship : nhận được học bổng
- After graduation, she was awarded a scholarship to do research.
Sau khi tốt nghiệp cô ấy được trao học bổng để làm nghiên cứu.
9 – take classes / courses : tham gia các khóa học
- Delegates first take classes in business practices, accounting, marketing, and a range of associated topics.
Những người đại diện trước hết tham dự lớp học về thực hành kinh doanh, kế toán, tiếp thị và một loạt các đề tài chung.
10 – take notes : ghi chú
11 – give the lecture : giảng bài
12 – give / make presentations : thuyết trình
- Stories also help make presentations come alive and drive messages home.
Kể chuyện cũng giúp cho bài trình bày được sống động và chuyển tải thông điệp một cách tự nhiên.
13 – do research : làm nghiên cứu
- After graduation, she was awarded a scholarship to do research.
Sau khi tốt nghiệp cô ấy được trao học bổng để làm nghiên cứu.
14 – write an essay, an assignment, a report, a paper : viết bài luận, làm bài tập, viết báo cáo.
- Explain in a little more detail your reasons for leaving and your plans for the future, but do not go overboard or write an essay on the subject.
Giải thích thêm chi tiết về các lý do, nghỉ việc và kế hoạch trong tương lai, nhưng không nói nhiều hoặc viết cả bài luận văn về chủ đề này.
15 – hand in one’s work : nộp bài tập
16 – grade the assignment : chấm điểm
17 – give feedback : đưa ra những nhận xét, phản hồi
- Nguyen Tien Luan, president of Nguyen Trai University, noted that the quality of joint training programs would improve if the users give feedback about training quality.
Ông Nguyễn Tiến Luận, Chủ tịch trường Đại học Nguyễn Trãi, lưu ý rằng chất lượng của các chương trình liên kết đào tạo sẽ tăng lên nếu người dùng cung cấp thông tin phản hồi về chất lượng đào tạo.
18 – take tests / exams : làm bài kiểm tra
- Giving advice to a fellow student on how to take tests.
Khuyên một người bạn học cách để đi thi.
19 – pass the test : vượt qua bài kiểm tra
20 – fail the test : rớt bài kiểm tra
21 – pass / fail course : qua môn học / rớt môn học
22 – withdraw from the course : bỏ môn học
23 – choose a major / concentration : chọn chuyên ngành
- Liberal arts students often do not have a major in the first two years and one is free to choose a major any time during his studies in college.
Các sinh viên mỹ thuật tự do thường không học chuyên trong hai năm đầu tiên và sinh viên tự do chọn môn chuyên bất kỳ lúc nào trong suốt thời gian học ở trường.
24 – graduate from college : tốt nghiệp đại học
- Although they say that George never cracks a book, he did manage to graduate from college.
25 – get a diploma : nhận bằng tốt nghiệp
- I want to be a sports teacher. I ‘m a student at college. I want to get my teacher’s diploma.
Tôi muốn trở thành một một giáo viên thể thao. Tôi là sinh viên ở trường đại học. Tôi muốn đạt được bằng giáo viên.
26 – bachelor’s degree : bằng cử nhân
27 – master’s degree : bằng thạc sĩ
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
Như vậy bên trên là những collocations về chủ đề Study phổ biến trong tiếng Anh mà Elight muốn chia sẻ đến với các bạn. Những collocations này sẽ giúp bạn lưu loát hơn khi nói tiếng Anh đấy! Elight chúc bạn học tốt!