Phân biệt từ đồng nghĩa Bill, Invoice và Receipt 

Rate this post

Trong tiếng Anh, hầu hết mọi người chỉ đến Bill là hóa đơn. Nhưng ngoài Bill, cũng có những từ khác chỉ hóa đơn là Invoice và Receipt. Vậy bạn có biết những từ này khác nhau như thế nào không? Cùng elight tìm hiểu nhé.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Bill /bɪl/ (noun) & (verb)

Bill là hóa đơn thanh toán, là một danh sách liệt kê hàng hóa hoặc những dịch vụ bạn sử dụng, cùng số tiền bạn cần trả cho mỗi sản phẩm và tổng số tiền phải trả.

The gas bill (hóa đơn thanh toán tiền khí đốt/gas) , telephone bill (hóa đơn thanh toán tiền điện thoại)

Ví dụ:

– The bill for the repairs of the washing machine came to $120 (Hoá đơn sửa máy giặt là 120 USD).

Ngoài ra, bill còn có nghĩa là chương trình giải trí.

– There’s a horror double bill on TV” ( Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV).

Ở tiếng Anh – Mỹ, bill là tờ tiền. Ví dụ “A five-dollar bill” (tờ tiền 5 USD). Động từ to billgửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

Bill vừa là danh từ và động từ, tương tự với invoice. Trong khi đó receipt chỉ là danh từ.

– You haven’t paid the phone bill, have you? (Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?)

2 – Invoice /ˈɪnvɔɪs/ (noun) & (verb) (rather formal: khá nghiêm túc/ trang trọng)

Invoice là biên lai thanh toán dùng trong thủ tục chính thức, là danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ/ công việc được thực hiện cùng giá cả: hóa đơn, danh sách đơn hàng.

Ví dụ:

– Invoice the order: Làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán.

– Invoice somebody for an order:Gửi hoá đơn cho ai xin thanh toán những món hàng đã đặt.

=> Trên invoice, khác với bill, ta còn thấy ngoài hàng liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho chủ nhân để tính tiền được dùng như số hồ sơ (customer account number).

Trên hoá đơn (bill) thường không có chi tiết này.

ĐỌC THÊM Phân biệt: For, During, Throughout và Within

3 – Receipt /rɪˈsiːt/ (noun)

Receipt là giấy biên lai, làm bằng chứng xác nhận rằng hàng hóa hay dịch vụ đã được trả tiền. Ví dụ công ty A đã trả X số tiền cho đơn hàng Y.

Ví dụ:

Get a receipt for your expenses (Hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu (trong trường hợp này, receipt cùng nghĩa với bill).

Chú ý: Trong phạm vi bài viết, chúng ta chỉ phân biệt cách sử dụng của ba từ Bill, Invoice và Receipt vốn liên quan đến “sự chi trả” (payment), chứ không đề cập tới những nghĩa khác vốn đã được phân biệt rõ ràng, lấy ví dụ từ “bill” còn có nghĩa là chương trình giải trí, hoặc dự luật.

Luyện tập: Điền dạng đúng của Bill/ invoice/ receipt

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Đến đây thì bạn biết thêm những từ khác chỉ hóa đơn rồi chứ? Sau phần bài tập bên trên hy vọng bạn sẽ sử dụng đúng những từ Bill, Invoice và Receipt nhé. Elight chúc bạn học tốt.

billinvoicephân biệt từ đồng nghĩareceipttừ đồng nghĩa