Danh từ trong tiếng Anh: lý thuyết và bài tập (kèm đáp án) (phần 1)
Friday, 20 Dec 2024
Ngữ pháp tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh: lý thuyết và bài tập (kèm đáp án) (phần 1)

Advertisement
Rate this post

Danh từ là thành phần không thể thiếu trong một cấu trúc câu cơ bản. Bạn muốn viết tốt thì nhất định cần phải nắm vững những kiến thức về danh từ. Cùng elight khám phá bài đọc về danh từ sau đây nhé.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Những khái niệm cơ bản

1. Định nghĩa

Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

2. Một số cách phân biệt

Cách 1: Phân theo chung – riêng

Danh từ chung (Common nouns) Danh từ riêng (Proper nouns)
 Dùng làm tên chung cho một loại, một nhóm nào đó

Ví dụ: Pen, woman, bag…

Là các tên riêng của người, địa danh…

Ví dụ: Linh, Hà Nội, ..

 

Cách 2: Phân theo tập thể – trừu tượng

Danh từ tập thể (Collective nouns) Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
Là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,…

Là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.

 

 

Cách 3:Đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được (Countable nouns) Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy, apple, book, tree…

Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat, ink, chalk, water, money…

ĐỌC THÊM Từ ghép trong tiếng Anh: Danh từ ghép và tính từ ghép

3. Dạng số nhiều của danh từ

Thông thường: thêm S ở cuối từ

Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH thì thêm ES

Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

Ngoại lệ:

Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curious, studios, radios

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES

Ví dụ: lady – ladies, story – stories

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

Ngoại lệ:

Dạng số nhiều đặc biệt Dạng số ít và số nhiều giống nhau
roofs : mái nhà                gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc              reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng         chiefs : thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt             safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn            griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

Các trường hợp đặc biệt

Có số nhiều đặc biệt Có hình thức số ít và số nhiều giống nhau
man – men : đàn ông

woman – women : phụ nữ

child – children : trẻ con

tooth – teeth : cái răng

foot – feet : bàn chân

mouse – mice : chuột nhắt

goose – geese : con ngỗng

louse – lice : con rận

deer : con nai

sheep : con cừu

swine : con heo

4. Cách phát âm

Được phát âm là /z/ Được phát âm là /s/ Được phát âm là /iz/
Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

(còn tiếp)

Advertisement