Trong tiếng Anh có rất nhiều từ để biểu hiện được sắc thái của câu và để nhấn mạnh câu. Điển hình trong đó là Even, được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh để nhấn mạnh câu. Trong bài viết này Elight sẽ giúp bạn tìm hiểu về những cấu trúc của Even đầy đủ nhất nhé!
1 – Even là gì trong tiếng Anh?
Một điều khá thú vị mà các bạn có thể chưa biết đó là Even vừa là một tính từ, một động từ và cũng là một trạng từ trong tiếng Anh.
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
- Khi Even là tính từ, nó có nghĩa là bằng phẳng, trơn tru, đều đều,…
Ngoài ra trong Toán học, Even còn có nghĩa là (số) chẵn.
Ví dụ:
2,4, 6 and 8 are even numbers.
2,4, 6 và 8 là số chẵn.
That table is even.
Cái bàn ấy thật phẳng.
- Khi Even là trạng từ, nó được sử dụng để nhấn mạnh những điều bất ngờ, không ngờ tới, hoặc quá mức…
Bạn có thể nhớ Even mang nghĩa như: thậm chí, ngay cả,kể cả…
Ví dụ:
My father doesn’t even know where it is.
Bố tôi thậm chí chẳng biết đây là đâu.
She did not even bother to phone us.
Cô ấy thậm chí còn không thèm gọi điện cho chúng tôi.
- Khi là động từ, nó được sử dụng với nghĩa sau. Thường Even đi với giới từ out/up. (even out ; even something ↔ up)
- ở cùng một cấp độ, thay vì thường xuyên thay đổi từ cấp độ này sang cấp độ khác
- đưa ra hai mặt, sự vật, ý tưởng, v.v. đối xử bình đẳng hoặc công bằng
- chẵn hàng chục / hàng trăm / nghìn ở dạng số nguyên, chính xác đến hàng chục, hàng trăm, v.v.
Ví dụ:
Strong trade will encourage more even selling.
Giao dịch mạnh sẽ khuyến khích bán đồng đều hơn.
We should try to create a more even balance between work and recreation.
Chúng ta nên cố gắng tạo ra sự cân bằng hơn nữa giữa công việc và giải trí.
2 – Cấu trúc của Even trong tiếng Anh
2.1 – Even đi với danh từ
Cấu trúc: even + N
Nghĩa: kể cả ai/cái gì
Ví dụ:
We went to the party on time – even Minh
Chúng tôi đến bữa tiệc đúng giờ – ngay cả Minh
Vacuum cleaners can pick up dust and even hair.
Máy hút bụi có thể hút bụi và thậm chí cả tóc.
2.2 – Even đi với động từ
Cấu trúc: (not) even + V
Nghĩa: thậm chí (không) làm gì
Ví dụ:
This is a delicious dish but it even takes a year to make
Đây là một món ăn ngon nhưng thậm chí phải mất cả năm để làm
He even goes out without saying hello
Anh ấy thậm chí đi ra ngoài mà không nói lời chào
2.3 Even đi với tính từ
Cấu trúc: even + adj
Nghĩa: thậm chí ….
Ví dụ:
The traffic jam in the city gets even worse.
Tắc đường trong thành phố còn trở nên tệ hơn.
3 – Phân biệt Even Though / Even When / Even If
“Even” có thể được kết hợp với các từ “though,” “when” và “if. Nó nhấn mạnh rằng một kết quả là bất ngờ. Cùng xem các ví dụ và giải thích sau đây để biết các cấu trúc này khác nhau như thế nào nhé.
Ví dụ:
Even though John studied very hard, he still failed his English tests.
John luôn học tập chăm chỉ. Nhưng, thật không may, anh ấy đã trượt các bài kiểm tra.
Even when John studied very hard, he still failed his English tests.
John thỉnh thoảng học chăm chỉ, nhưng nó không thực sự tạo ra sự khác biệt. Lần nào học cũng rớt.
Even if John studied very hard, he still failed his English tests.
John thường không học hành chăm chỉ. Nhưng trong một tình huống hy hữu khi cậu ấy cố gắng học tập chăm chỉ, cậu ấy vẫn trượt bài kiểm tra.
Bạn có thể hiểu
- “Even though” được sử dụng khi việc gì đó luôn được hoàn thành hoặc một sự việc được đề cập đến.
- “Even when” được sử dụng khi việc gì đó thỉnh thoảng được thực hiện.
- “Even if” được sử dụng khi điều gì đó hiếm khi được thực hiện hoặc chỉ là tưởng tượng.
- EVEN THOUGH: khi tình huống có thật, hoặc có một kết quả( ở thì quá khứ, và hiện tại).
Vd:
Even though she lied to me, I like her
Even though she is always annoying, I like her
- EVEN IF: ( dùng trong câu giả định hay câu điều kiện, trường hợp này even nhấn mạnh vế điều kiện If của câu giả định)- diễn tả một kết quả giả định, có thể xảy ra
- Even if nhấn mạnh vào việc ngay cả khi, dẫu rằng nếu sự việc có xảy ra thì vẫn không làm thay đổi hiện tại của chủ thể. Hay nói cách khác, ta dùng Even if như một cách để khẳng định rằng một sự việc dù có khả năng xảy hay không thì nó cũng không ảnh hưởng đến sự việc ở mệnh đề chính.
Vd:
Even if I earn his love, I will not marry him.
EVEN SO = but= however.
Vd:
She lied to me; even so, i like her
4 – Bài tập rèn luyện
#1. John likes to drink coke ____________ it is bad for his health.
#2. We are not going to finish our work ______ we work as many hours as possible.
#3. She borrows Jack some money _______ she isn’t ready.
#4. Don’t call him _______ someone need help.
#5. _________ I had an important project to do, I went out with my friends until 11 p.m.
#6. ________ Mary had more time, she couldn’t finish the test.
#7. I sit next to John ______ I don’t like him.
#8. ______it was cold, I enjoyed my holiday at Korean.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
Như vậy qua bài viết này ELight đã giúp bạn tìm hiểu về cấu trúc của Even trong tiếng Anh rồi đúng không nào. Elight khuyên bạn nên hoàn thành bài tập nhỏ phía trên để củng cố lại kiến thức nhé. Elight chúc bạn học tập và làm việc thật tốt.