Rất nhiều bạn học sinh trong quá trình về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh gặp khó khăn trong cách phát âm đuôi “ed”. Vậy nên bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng hệ thống lại các cách phát âm đuôi “ed” thật chuẩn, học một lần dùng cả đời nhé!
A – PHÂN BIỆT ÂM VÔ THANH VÀ HỮU THANH
Trước khi đến với cách phát âm đuôi “ed”, ta cần nắm rõ khái niệm: âm vô thanh và âm hữu thanh. Nếu bạn muốn nghiên cứu kỹ lại 2 loại âm này thì hãy đọc bài: Giới thiệu và Hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh IPA nhé!
– Âm vô thanh: khi nói, chạm tay vào cuống họng không thấy rung.
– Âm hữu thanh: khi nói, chạm tay vào cuống họng cảm thấy họng rung.
Trong cách phát âm đuôi “ed”, có 3 âm là /t/, /d/ và /Id/, trong đó:
– /t/ là âm vô thanh.
– /d/ và /ɪd/ là âm hữu thanh.
Nếu vẫn còn cảm thấy mơ hồ thì các bạn hãy xem lại bài học ở video trên nhé! Giờ chúng ta đi vào phần chính: cách phát âm đuôi “ed” thật chuẩn xác.
ELIGHT ONLINE – Khoá học trực tuyến được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification, luyện tập và thực hành theo lộ trình bài bản, khoa học, thú vị.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
B – BẢNG HỆ THỐNG CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
1. Đọc đuôi -ed là /ɪd/ | 2. Đọc đuôi -ed là /t/ | 3. Đọc đuôi ed là /d/ |
khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
Ví dụ: wanted, needed |
khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
(âm vô thanh) Ví dụ: watched, cooked, danced |
khi âm cuối cua từ kết thúc bằng: các âm còn lại
(âm hữu thanh) Ví dụ: loved, studied |
Lưu ý: Chúng ta sẽ dựa vào phiên âm cuối cùng của từ để xác định cách đọc đuôi -ed, chúng ta KHÔNG dựa vào chữ cái cuối cùng của từ để xác định cách đọc đuôi -ed. Ví dụ như từ: “watch” phiên âm là /wɑːtʃ/ phiên âm cuối cùng của từ này là /tʃ/ do vậy chúng ta phải đọc là /wɑːtʃt/. Nếu chúng ta dựa vào chữ cái cuối cùng từ từ là từ /h/ thì chúng ta sẽ đọc là /wɑːtʃd/ – cách đọc này là sai nhé!
I. Cách đọc -ed là /ɪd/
Ta sẽ phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
Ví dụ:
– want /wɔːnt/ -> wanted /wɔːntɪd/
– need /niːd/ -> needed /niːdɪd/
I wanted to go to the supermarket because I needed to buy some chicken for dinner.
II. Cách đọc âm /t/
Ta sẽ phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
Ví dụ:
– stop /stɑːp/ -> stopped /stɑːpt/
– cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/
I watched TV last night.
– dance /dæns/ -> danced /dænst/
– jump /dʒʌmp/ -> jumped /dʒʌmpt/
– laugh /læf/ -> laughed /læft/
– type /taɪp/ -> typed /taɪpt/
– watch /wɑːtʃ/ -> watched /wɑːtʃt/
III. Cách đọc âm /d/
Ta sẽ phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
– learn /lɜːrn/ -> learned /lɜːrnd/
– smell /smel/ -> smelled /smeld/
– appear /əˈpɪr/ -> appeared /əˈpɪrd/
IV. Luyện tập cách phát âm “ed”
Giờ thì cùng Elight đọc câu chuyện sau đây để luyện tập cách phát âm đuôi “ed” thật chuẩn nhé!
Once upon a time, a girl appeared out of nowhere. She cried and cried. Then she called her best friend, Mr. L. As he listened to her story, he opened his magic bag, and took out a … rabbit. Nah, he threw it away! Then, he took out his phone, and they learned English together on the Elight channel, and they were happy together forever after.
Cách phát âm đuôi “ed” chuẩn nhất mà bạn nên nắm rõ!
Đến đây thì các bạn đã hiểu bài rồi, có thể nắm chắc cách phát âm đuôi “ed” rồi đúng không nào? Sau bài học thì bỗng thấy cách phát âm đuôi “ed” không khó chút nào đúng không nào? Hãy luyện tập nhiều thêm nữa để nắm vững cách phát âm và sau đó ứng dụng vào các cuộc hội thoại để cải thiện khả năng giao tiếp của bạn nhé! Hẹn gặp lại bạn trong bài học tiếp theo của Elight!