Các tính huống sử dụng quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Rate this post

Các bạn đã bao giờ… không biết trường hợp này nên dùng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Hay bạn chỉ đơn giản muốn ôn lại các thì cho kỳ thi sắp tới? Cùng elight tham gia bài học phân biệt thì ngày hôm nay nhé!

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1 – Nhắc lại cấu trúc Quá khứ đơn

Cấu trúc câu của động từ ‘be’ với was và were

  • Khẳng định: S + was/were + O
  • Phủ định: S + was/were not + O
  • Câu hỏi: Was/Were + S + O / W-H questions + was/were + S

Cấu trúc câu với động từ thường

  • Khẳng định: S + V(-ed/pp1) + O
  • Phủ định: S + did not + V
  • Yes/No Questions: Did + S + V
  • W-H questions: W-H + did + S + V + O

2 – Nhắc lại cấu trúc Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu

  • Khẳng định: S + has/have + V(-ed+pp2)
  • Phủ định: S + has/have not + V(-ed/pp2)
  • Yes/No Questions: Has/Have + S + V(-ed/pp2)
  • W-H Questions: W-H + has/have + S + V(-ed/pp2)

Lưu ý với ‘been’ và ‘gone’

  • Been: Đã đi và quay trở lại

Ex: He has been to Canada (anh ấy đã đến Canada trong quá khứ và đã trở về tại thời điểm nói)

  • Gone: Đã đi và chưa quay trở lại
    Ex: He has gone to Canada (anh ấy đã đến Canada và tại thời điểm nói anh ấy chưa quay về)

3 – Simple Past or Present Perfect

Present Perfect Past Simple
Được dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành trong quá khứ và chúng ta không biết mốc thời gian hoặc nó không quan trọng

Ex: Uncle John has been to Canada 3 times

Được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: I went to that cafe last Friday

Được dùng để nói về một tình huống đã được bắt đầu trong quá khứ và hiện vẫn đang tiếp tục diễn ra

Ex: I’ve known Lucy for 10 years (bây giờ ‘tôi’ vẫn đang biết ‘Lucy’, chưa mất liên lạc)

Được dùng để nói về một tình huống đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ

Ex: I knew Lucy for 10 years (giờ Lucy đã chuyển đi nơi khác và chúng tôi đã mất liên lạc)

Được dùng để nói về một hay nhiều hành động đã hoàn thành trong một khoảng thời gian vẫn đang tiếp tục (đi cùng với các từ mô tả thời gian như ever, never, just, yet, already, since, for,this week, this month, this year…)

Ex: We have had three piano lessons this week. 

Được dùng để nói về những hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian đã kết thúc (đi cùng với các từ mô tả thời gian như yesterday, last week/month/year, in the spring/June/2000…)

Ex: We had four guitar lessons last month.

Kết

Hãy làm phần bài tập bên dưới để xem bạn hiểu kiến thức này đến đâu nhé

ĐỌC THÊM: Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành (có đáp án)

Bạn đã nắm được sự khác biệt của hai thì này chưa? Giờ thì bạn đã biết cách phân biệt chúng rồi chứ? Hãy tham khảo phần bài tập bên trên của elight để ôn luyện kiến thức này nhé!

12 thì trong tiếng anhbài tập thì hiện tại hoàn thànhbài tập về các thì quá khứcác thì trong tiếng Anhngữ phápngữ pháp tiếng Anhtổng hợp ngữ pháp