Cấu trúc Câu Bị Động (Passive Voice) các thì trong tiếng Anh kèm bài tập
Thursday, 29 Feb 2024
Ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc câu bị động các thì trong tiếng Anh kèm bài tập

Advertisement
4.9/5 - (102 bình chọn)

Thể bị động thường được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, cả trong giao tiếp hằng ngày lẫn giao tiếp trong tình huống trang trọng. Phổ biến là như vậy, tuy nhiên có rất nhiều bạn vẫn gặp khó khăn khi sử dụng câu bị động trong các thì tiếng Anh. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn nội dung liên quan đến cấu trúc câu bị động trong các thì cùng với cách sử dụng của chúng. Cùng bắt đầu nhé!

Hãy cùng Elight khám phá cấu trúc câu bị động trong các thì ở tiếng Anh nhé:

I – Cấu trúc câu bị động trong các thì trong tiếng Anh

Dưới đây là bản tóm tắt thể bị động của các thì trong tiếng Anh. Bạn theo dõi bảng dưới đây để biết cách chuyển câu chủ động ở các thì sang câu bị động nhé. 

Thì

Cấu trúc câu bị động

Ví dụ câu bị động

Thì hiện tại đơn (Simple Present): S + am/is/are + PP + (by +O). Ex: He waters flowers everyday. -> Flowers are watered everyday.
Thì quá khứ đơn (Past Simple): S + was/were + PP +(by +O). Ex: The storm destroyed the city last night. -> The city was destroyed by the storm last night.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + am/is/are + being + PP +(by +O). Ex: We are taking the kids to the zoo. -> The kids are being taken to the zoo (by us).
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + being + PP +(by +O). Ex: They were decorating the house when we came -> The house was being decorated when we came.
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/has + been + PP +(by +O). Ex: We have used this TV for 2 years. -> This TV has been used (by us) for 2 years.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + been + PP +(by +O). Ex: They had done the exercises. > The exercises had been done (by them).
Thì tương lai đơn (Simple Future): S + will + be + PP + (by +O). Ex: They will cut the grass tomorrow. -> The grass will be cut (by them) tomorrow.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + will + be + being + PP + (by +O). Ex: She will be cooking dinner when you come here tomorrow. -> Dinner will be being cooked (by her) when you come here tomorrow.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + will + have + been + PP + (by +O). Ex: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month.

Bảng trên đã cập nhật đầy đủ câu bị động trong các thì cho bạn, hãy đảm bảo mình đã nắm được kiến thức truyền tải trong bảng này bằng cách kéo xuống dưới để thực hành bài luyện tập nhé.


II – Phân biệt cách dùng By và With

Với các câu bị động trong tiếng Anh, ta sử dụng câu bị động trong các thì như sau:

By với chủ thể thực hiện hành động.

E.g. The door was opened by Ms. Rose. (Cánh cửa đã được mở bởi cô Rose.)
“Ms. Rose” là chủ thể thực hiện hành động.

With với các dụng cụ, đồ vật hoặc nguyên liệu được sử dụng để thực hiện hành động.

E.g. The door was opened with a key. (Cánh cửa đã được mở bằng một chiếc chìa khóa.)

“a key” là đồ vật được sử dụng. 

III – Luyện tập câu bị động trong các thì

Bài 1 – Hoàn thành các câu dưới đây với dạng bị động của động từ.

  1. My pet bird is being treated (treat) by the vet.
  2. Mai’s health issues ___________________ (always/ take care) of by her doctor.
  3. My cat ___________________ (feed) by my sister when I am away.
  4. After receiving the scholarships, students ___________________ (usually/ give) a lot of opportunities to

study abroad.

  1. My homework ___________________ (often/ leave) until the night before the deadline.
  2. Help me! I ___________________ (follow) by a strange man.
  3. My questions ___________________ (always/ answer) by my teacher.
  4. My bike ___________________ (repair) by my father right now.
  5. Several new apartments ___________________ (build) at the moment.             

Bài 2 – Hãy viết các câu bị động ở dựa vào các gợi ý dưới đây.

  1. The Eiffel Tower/ design/ Gustave Eiffel.

The Eiffel Tower was designed by Gustave Eiffel.

  1. Albert Einstein/ award/ the Nobel prize in Physics/ 1921.

_________________________________________________.

  1. The Mona Lisa/ paint/ Leonardo da Vinci.

_________________________________________________.

  1. Long Bien Bridge/ construct/ 1899.

_________________________________________________.

  1. Gravity/ discover/ Sir Isaac Newton/ 1666.

_________________________________________________.

  1. Google/ found/ 1998.

_________________________________________________.

  1. America/ discover/ Christopher Columbus/ 1492.

_________________________________________________.

Bài 3 – Hoàn thành các câu dưới đây với dạng bị động của động từ.

  1. My phone was damaged (damage) because I left it out in the rain.
  2. Several of the new apartments ___________________ (buy) since they were put up for sale.
  3. My first novel ___________________ (publish) a week ago.
  4. All my toys ___________________ (put) away when I moved out of my parent’s house.
  5. My wallet ___________________ (steal) when I was at the shopping mall yesterday.
  6. Her children ___________________ (take) care of by a nanny since the divorce.
  7. Some changes ___________________ (make) to the original plan yesterday.
  8. Some native English speakers ___________________ (offer) teaching positions at his school last year.
  9. A lot of delicious dishes ___________________ (already/ prepare).

Đáp án bài tập câu bị động trong các thì

Cùng Elight kiểm tra đáp án của những bài tập về câu bị động trong các thì ở trên nhé!

Bài 1:

  1. are always taken care
  2. is fed
  3. are usually given
  4. is often left
  5. am being followed
  6. are always answered
  7. is being repaired
  8. are being built

Bài 2:

  1. Albert Einstein was awarded the Nobel prize in Physics in 1921.
  2. The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.
  3. Long Bien Bridge was constructed in 1899.
  4. Gravity was discovered by Sir Isaac Newton in 1666.
  5. Google was founded in 1998.
  6. America was discovered by Christopher Columbus in 1492.

Bài 3:

  1. have been bought
  2. was published
  3. were put
  4. was stolen
  5. have been taken
  6. were made
  7. were offered
  8. have already been prepared

 

Elight hy vọng bài luyện hôm nay đã giúp bạn làm chủ cấu trúc câu bị động trong các thì tiếng Anh!

 

Advertisement